Trốn thuế bị xử lý như thế nào?

Trốn thuế được hiểu là việc thực hiện các hành vi mà pháp luật không cho phép để giảm số thuế phải nộp và tăng số thuế được hoàn. Vậy tội trốn thuế sẽ bị pháp luật xử lý thế nào. LVN Group mời bạn theo dõi nội dung trình bày Trốn thuế bị xử lý thế nào?

Trốn thuế bị xử lý thế nào?

1. Trốn thuế là gì?

Tội trốn thuế là hành vi khai báo gian dối trong sản xuất, kinh doanh để không phải đóng thuế hoặc đóng mức thuế thấp hơn nhiều so với mức phải đóng, tội trốn thuế đã được sửa đổi về số tiền trốn thuế trong Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung, với hình phạt nghiêm khắc nhất là bảy năm tù và phạt tiền 4.500.000.000 đồng. Tùy theo mức độ vi phạm, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện hành vi trốn thuế có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội “Trốn thuế”.

>> Xem thêm: Dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý về tội trốn thuế – Thông tin cập nhật

2. Mức phạt tội trốn thuế

2.1 Mức xử phạt hành chính

Trường hợp cá nhân, doanh nghiệp có hành vi trốn thuế nhưng chưa đến mức bị xử lý hình sự thì bị xử phạt hành chính theo hướng dẫn tại Điều 17, Nghị định 125/2020. Theo đó, mức xử phạt hành chính như sau:

– Phạt tiền bằng số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên khi thực hiện một trong các hành vi trốn thuế nêu trên.

– Phạt tiền 1,5 lần số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế nêu trên mà không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;

– Phạt tiền 02 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế mà có một tình tiết tăng nặng.

– Phạt tiền 2,5 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế mà có hai tình tiết tăng nặng.

– Phạt tiền 03 lần số thuế trốn đối với người nộp thuế thực hiện một trong các hành vi trốn thuế mà có ba tình tiết tăng nặng trở lên.

Mặt khác, cá nhân, doanh nghiệp trốn thuế còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả:

– Buộc nộp đủ số tiền thuế trốn vào ngân sách nhà nước;

– Trường hợp hành vi trốn thuế theo hướng dẫn đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt về hành vi trốn thuế nhưng phải nộp đủ số tiền thuế trốn, tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế trốn;

– Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ trên hồ sơ thuế (nếu có)…

2.2 Mức xử phạt hình sự

Với cá nhân

Hình phạt chính

– Khung 01:

Phạt tiền từ 100 – 500 triệu đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng – 01 năm nếu thực hiện hành vi trốn thuế với số tiền từ 100 – dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng trước đó đã từng bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế hoặc bị phạt tù về một trong các tội theo hướng dẫn mà chưa được xóa án tích.

– Khung 02:

Phạt tiền từ 500 triệu đồng – 1,5 tỉ đồng hoặc phạt tù từ 01 – 03 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

+ Có tổ chức;

+ Số tiền trốn thuế từ 300 triệu đồng – dưới 01 tỉ đồng;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

+ Phạm tội 02 lần trở lên;

+ Tái phạm nguy hiểm.

– Khung 03:

Phạt tiền từ 1,5 – 4,5 tỉ đồng hoặc phạt tù từ 02 – 07 năm nếu phạm tội “Trốn thuế” với số tiền từ 01 tỉ đồng trở lên.

Hình phạt bổ sung:

– Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20 – 100 triệu đồng;

– Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Với pháp nhân thương mại

– Phạt tiền từ 300 triệu – 01 tỉ đồng: Với pháp nhân thương mại thực hiện một trong các hành vi trốn thuế với số tiền:

+ Từ 200 – dưới 300 triệu đồng; hoặc

+ Từ 100 – dưới 200 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội “Trốn thuế” hoặc về một trong các tội: tội “Buôn lậu”; tội “Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới”; tội “Sản xuất, buôn bán hàng cấm”; tội “Tàng trữ, vận chuyển hàng cấm”; tội “Sản xuất, buôn bán hàng giả… chưa được xóa án tích mà còn vi phạm”.

– Phạt tiền từ 01 – 03 tỉ đồng nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

+ Có tổ chức;

+ Số tiền trốn thuế từ 300 triệu đồng – dưới 01 tỉ đồng;

+ Phạm tội 02 lần trở lên;

+ Tái phạm nguy hiểm.

– Phạt tiền từ 03 – 10 tỉ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng – 03 năm: Phạm tội “Trốn thuế” với số tiền từ 01 tỉ đồng trở lên.

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

Mặt khác, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50 – 200 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 – 03 năm.

3. Thời hạn truy cứu trách nhiệm hính sự đối với tội trốn thuế

– Theo Điều 200 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 47 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định các khung hình phạt của tội trốn thuế như sau:

+ Khung 1: Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm.

+ Khung 2: Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm.

+ Khung 3: Phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

– Theo Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định phân loại tội phạm như sau:

+ Tội phạm ít nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm.

+ Tội phạm nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 03 năm tù đến 07 năm tù.

+ Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 07 năm tù đến 15 năm tù.

+ Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật này quy định đối với tội ấy là từ trên 15 năm tù đến 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

– Theo Khoản 2 Điều 27 Bộ luật Hình sự 2015 quy định thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:

+ 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng.

+ 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng.

+ 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng.

+ 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

=> Từ các quy định trên thì thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các loại tội phạm thấp nhất là 05 năm, nếu vẫn còn thời hiệu truy cứu thì người vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có trọn vẹn chứng cứ và hội đủ các dấu hiệu tội phạm. Để xác định thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự cụ thể cho từ vụ việc hãy liên hệ với LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ

4. Giải đáp có liên quan

Chủ thể của tội trốn thuế?

Chủ thể là người từ đủ 16 tuổi trở lên có năng lực trách nhiệm hình sự.

Mặt chủ quan của tội trốn thuế?

Tội phạm được thực hiện do lỗi cố ý. Người phạm tội biết rõ hành vi trốn thuế của mình là nguy hiểm cho xã hội nhưng vì vụ lợi vẫn cố tình thực hiện tội phạm.

Công ty Luật LVN Group có Dịch vụ thuê Luật sư không?

LVN Group là đơn vị hàng đầu và uy tín trong lĩnh vực tư vấn pháp luật, LVN Group có đội ngũ luật sư, chuyên gia và chuyên viên pháp lý có trình độ chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm và tận tâm trong lĩnh vực dân sự. Chúng tôi luôn sẵn sàng tiếp nhận, và hỗ trợ tư vấn khách hàng đang có vướng mắc về pháp luật dân sự một cách toàn diện và tối đa.

Trên đây là nội dung chi tiết Trốn thuế bị xử lý thế nào? Hi vọng nội dung trình bày mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc. Liên hệ với LVN Group nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng các dịch vụ pháp lý như dịch vụ kế toán, thành lập doanh nghiệp, tư vấn nhà đất … để được đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiêm của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com