Trung tá là gì? (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Trung tá là gì? (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group

Trung tá là gì? (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group

Trung tá là một trong các cấp bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam hay trong lực lượng Công an nhân dân, đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, có 02 sao cấp tá, trên cấp Thiếu tá và dưới cấp Thượng tá. Thiếu tá là một trong các cấp bậc của Quân đội Nhân dân Việt Nam, lực lượng Công an nhân dân và có 1 sao Thiếu tá. Vậy, Trung tá là gì?

Sau đây, xin mời Quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày Trung tá là gì? (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group để cùng trả lời các câu hỏi.

Xem thêm: Quân nhân là gì?

1.Trung tá là gì?

Trung tá là một trong các cấp bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, có 02 sao cấp tá, trên cấp Thiếu tá và dưới cấp Thượng tá. Quân hàm này thường đảm nhiệm chức vụ Trung đoàn trưởng hoặc trung đoàn phó, lữ đoàn phó. Trong Quân lực Việt Nam Cộng hòa và ở quân đội đa số các nước, cũng là 02 sao cấp tá.

Thiếu tá là một trong các cấp bậc của Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp có 01 sao cấp tá. Quân hàm thiếu tá trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá. Quân hàm này thường đảm nhiệm các chức tiểu đoàn trưởng đến trung đoàn trường.

Trung tá được dịch từ tiếng Anh là Lieutenant Colonel.

2.Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan và chiến sĩ Công an nhân dân

Căn cứ quy định tại Điều 21 – Luật Công an nhân dân năm 2018, cụ thể:

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

– Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

+ Đại tướng.

+ Thượng tướng.

+ Trung tướng.

+ Thiếu tướng.

– Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

+ Đại tá.

+ Thượng tá.

+ Trung tá.

+ Thiếu tá.

– Sĩ quan cấp ủy có 04 bậc:

+ Đại úy.

+ Thượng úy.

+ Trung úy.

+ Thiếu úy.

– Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ.

+ Trung sĩ.

+ Hạ sĩ.

Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

– Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

+ Thượng tá.

+ Trung tá.

+ Thiếu tá.

– Sĩ quan cấp ủy có 04 bậc:

+ Đại úy.

+ Thượng úy.

+ Trung úy.

+ Thiếu úy.

– Hạ sĩ quan có 03 bậc:

+ Thượng sĩ.

+ Trung sĩ.

+ Hạ sĩ.

Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

– Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

+ Thượng sĩ.

+ Trung sĩ.

+ Hạ sĩ.

– Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

+ Binh nhất.

+ Binh nhì.

3.Một số quy định của pháp luật về thăng cấp

Quy định tại Điều 22 – Luật Công an nhân dân năm 2018, quy định về đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân, cụ thể:

Thứ nhất: Đối tượng xét phong cấp bậc hàm

– Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:

+ Đại học: Thiếu úy.

+ Trung cấp: Trung sĩ.

+ Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc.

– Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng.

– Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.

Thứ hai: Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm

– Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe.

+ Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

+ Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Thứ ba: Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm

– Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:

+ Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm.

+ Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm.

+ Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm.

+ Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm.

+ Trung úy lên Thượng úy: 03 năm.

+ Thượng úy lên Đại úy: 03 năm.

+ Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm.

+ Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm.

+ Trung tá lên Thượng tá: 04 năm.

+ Thượng tá lên Đại tá: 04 năm.

+ Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm.

+ Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.

– Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định.

– Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ.

– Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.

Thứ tư: Đối với vấn đề tuổi tác

Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

4.Giải đáp có liên quan

– Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn thế nào?

Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này trong các trường hợp sau đây:

  1. Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;
  2. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

– Đối tượng phong quân hàm sĩ quan tại ngũ là ai?

Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm Thiếu uý; tốt nghiệp loại giỏi, loại khá ở những ngành đào tạo có tính chất đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác được phong quân hàm Trung úy, trường hợp đặc biệt được phong quân hàm cao hơn theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ; cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên vào phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ của sĩ quan thì được phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng.

Trên đây là nội dung về Trung tá là gì? (Cập nhật 2023) – Luật LVN Group mà LVN Group gửi tới đến bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu về vấn đề này, nếu có câu hỏi, vui lòng truy cập website https://lvngroup.vn/ để được tư vấn, hỗ trợ.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com