Tuổi nghỉ hưu của nữ công an là bao nhiêu?

Tuổi nghỉ hưu là một trong những vấn đề được người lao động quan tâm hàng đầu hiện nay, trong đó các công an nhân dân cũng rất quan tâm đến tuổi nghỉ hưu của mình. Vì vậy, Độ tuổi nghỉ hưu của công an hiện nay được quy định thế nào? Tuổi nghỉ hưu của nữ công an là bao nhiêu? Sau đây xin mời bạn đọc cùng nghiên cứu với LVN Group thông qua nội dung trình bày sau đây:

Tuổi nghỉ hưu của nữ công an là bao nhiêu?

 

1. Tuổi nghỉ hưu là gì?

Tuổi nghỉ hưu hay gọi cách cách là tuổi hưu trí. Đó là độ tuổi mà tại thời gian đó người lao động có đủ điều kiện theo hướng dẫn pháp luật nhận được trợ cấp hưu trí trọn vẹn khi rời khỏi độ tuổi lao động theo hướng dẫn của pháp luật.

Hay nói cách khác thì nghỉ hưu là việc mà người lao động sẽ được nghỉ công việc hiện tại của mình khi đến một độ tuổi nhất định, điều kiện sức khỏe nhất định được pháp luật quy định là sẽ không phải công tác nữa.

Theo quy định của pháp luật lao động thì khi tới tuổi nghỉ hưu người lao động đang làm những công việc do pháp luật quy định sẽ phải chấm dứt hợp đồng, chấm dứt công tác để an dưỡng tuổi già. Bộ Luật lao động hiện hành quy định độ tuổi nghỉ hưu của nam và nữ ở mỗi thời gian khác nhau là khác nhau, giữa nam và nữ cũng khác nhau. Sự khác nhau này là do sự phát triển của xã hội, sự phát triển của thể chất, sức khỏe trung bình của xã hội cũng khác nhau.

2. Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan công an nhân dân

Hiện nay tùy vào trường hợp mà độ tuổi nghỉ hưu của Công an nhân dân hiện nay sẽ khác nhau. Căn cứ vấn đề này anh có thể cân nhắc khoản 1 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP có thể chia ra thành 3 trường hợp như sau:

– Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo hướng dẫn hiện hành của pháp luật về bảo hiểm xã hội. Theo đó độ tuổi nghỉ hưu trường hợp này xác định như sau:

+ Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;

+ Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm công tác ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;

+ Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;

+ Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

– Hết hạn tuổi phục vụ theo hướng dẫn tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên. Căn cứ về hạn tuổi phục vụ cao nhất được quy định như sau:

+Hạ sĩ quan: 45;

+ Cấp úy: 53;

+ Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;

+ Thượng tá: nam 58, nữ 55;

+ Đại tá: nam 60, nữ 55;

+ Cấp tướng: 60.

Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

– Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.

3. Khi Công an nhân dân nghỉ hưu được hưởng các chế độ gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 3. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu …

3. Sĩ quan, hạ sĩ quan khi nghỉ hưu được hưởng chế độ hưu trí theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội và trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này. …”

Mặt khác theo hướng dẫn tại khoản 4 cùng Điều này thì trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất thì từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì ngoài hưởng chế độ hưu trí còn được hưởng các khoản sau đây:

– Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;

– Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ 01 năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ hưu.

4. Công an nhân dân nghỉ hưu có được hưởng chế độ xuất ngũ được không?

Theo điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 49/2019/NĐ-CP thì trường hợp Công an nhân dân đủ điều kiện nghỉ hưu được xuất ngũ về địa phương khi thuộc một trong các trường hợp sau:

– Có yêu cầu hưởng bảo hiểm xã hội một lần để ra nước ngoài định cư.

– Đang mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ trướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

Trường hợp này các sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân được hưởng các chế độ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 49/2019/NĐ-CP như sau:

Sĩ quan, hạ sĩ quan xuất ngũ được hưởng các chế độ sau:

  • Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và các chế độ khác theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Trợ cấp một lần: Cứ mỗi năm công tác được tính bằng một tháng tiền lương hiện hưởng;
  • Trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 lần mức lương cơ sở theo hướng dẫn của Chính phủ tại thời gian xuất ngũ; được ưu tiên vào học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giới thiệu việc làm tại các trung tâm dịch vụ việc làm của các bộ, ngành, đoàn thể, địa phương và các tổ chức kinh tế – xã hội khác; được ưu tiên tuyển chọn theo các chương trình hợp tác đưa người đi lao động nước ngoài. …

 

Tìm hiểu thêm về Tuổi nghỉ hưu sẽ góp phần giúp ích cho các chủ thể trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của mình, để thực hiện những dự định tương lai, tránh tình trạng gặp phải những tình huống bất lợi.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Tuổi nghỉ hưu của nữ công an là bao nhiêu? gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https://lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com