Tỷ giá hối đoái là gì ? Chính sách điều chỉnh tỷ giá hối đoái

1. Giới thiệu về tỷ giá hối đoái.

Tỷ giá hối đoái là giá cả đồng tiền của một quốc gia này được biểu thị thông qua đồng tiền của một quốc gia khác. Hay nói cách khác, tỷ giá hối đoái là lượng đồng tiền của nước khác mà một đơn vị tiền tệ của nước này có thể mua ở một thời gian nhất định. Vì vậy thì tỷ giá hối đoái là gì? Tỷ giá hối đoái bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về tỷ giá hối đoái. Để nghiên cứu hơn về tỷ giá hối đoái các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc về tỷ giá hối đoái !.

Tỷ giá hối đoái

2. Tỷ giá hối đoái là gì?

Tỷ giá hối đoái (còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ hoặc tỷ giá) là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai nước, là giá cả một đơn vị tiền tệ của một nước được tính bằng tiền của nước khác hay nói khác đi, là số lượng đơn vị tiền tệ cần thiết để mua một đơn vị ngoại tệ.

3. Các loại tỷ giá.

3.1 Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng.

Tỷ giá mua vào, tỷ giá bản ra (Buying rate/selling rate):

  • Tỷ giá mua vào là tỷ giá ngân hàng mua vào đồng tiền yết giá.
  • Tỷ giá bán ra là tỷ giá ngân hàng bán ra đồng tiền yết giá.

Tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn (Spot rate/Forward rate)

  • Tỷ giá giao ngay là tỷ giá của các khoản giao dịch ngoại tệ mà ngày ký kết hợp đồng và ngày thanh toán, giao nhận ngoại tệ xảy ra đồng thời với nhau.
  • Tỷ giá kỳ hạn là tỷ giá của các khoản giao dịch ngoại tệ mà ngày ký kết hợp đồng và ngày thanh toán, giao nhận ngoại tệ không xảy ra đồng thời.

Tỷ giá mở cửa, tì giả đóng cửa (Opening rate/Closing rate)

  • Tỷ giá mở cửa là tỷ giá của hợp đồng giao dịch đầu tiên trong ngày.
  • Tỷ giá đóng cửa là tỷ giá của hợp đồng giao dịch cuối cùng trong ngày.

Tỷ giá mua tiền mặt và tỷ giá mua chuyển khoản (Cash rate/Transfer rate)

  • Tỷ giá tiền mặt là loại tỷ giá áp dụng cho các ngoại tệ tiền mặt, séc, thẻ tín dụng.
  • Tỷ giá chuyển khoản là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch thanh toán ngoại hối được thực hiện bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng. 

3.2 Căn cứ vào cơ chế quản lý ngoại hối.

Tỷ giá cố định, tỷ giá thả nổi (Fixed rate/Floating rate)

Tỷ giá cố định là tỷ giá do ngân hàng trung ương công bố cố định trong một biên độ dao động hẹp. Dưới áp lực cung cầu của thị trường, để duy trì tỷ giá cố định, buộc ngân hàng trung ương phải thường xuyên can thiệp, do đó làm cho dự trữ ngoại hối quốc gia thay đổi.

  • Tỷ giá thả nổi tự do là tỷ giá được hình thành hoàn toàn theo cung cầu trên thị trường, ngân hàng trung ương không can thiệp.
  • Tỷ giá thả nổi có điều tiết là tỷ giá được thả nổi, nhưng ngân hàng trung ương tiến hành can thiệp để tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế.

Hiện tại Việt Nam đang thực hiện quản lý tỷ giá hối đoái theo phương thức: Tỷ giá chính thức, tỷ giá thị trường (Official rate/Market rate)

  • Tỷ giá chính thức là tỉ giá mà Nhà nước thường thông qua ngân hàng trung ương quy định, làm cơ sở cho thanh toán quốc gia. Thông thường, tỷ giá cố định sẽ đồng thời là tỷ giá chính thức nhưng chiều ngược lại thì chưa chắc đúng.
  • Tỷ giá thị trường là tỷ giá được hình thành trong các giao dịch trực tiếp. Các nguồn hàng thương mại sẽ căn cứ vào tỷ giá chính thức và biên độ dao động do ngân hàng trung ương công bố để xác định tỷ giá mua vào hay bán ra của mình. 

Tỷ giá cơ bản, tỷ giá giao dịch (Prime rate/commercial rate)

  • Tỷ giá cơ bản là tỷ giá của ngân hàng trung ương quy định dựa vào đó mà các ngân hàng thương mại mua vào hay bán ra ngoại tệ = tỷ giá cơ bản + X %.
  • Tỷ giá giao dịch cũng chính là tỷ giá thị trường, là tỷ giá của các hợp đồng giao dịch ngoại hối cụ thể.

Tỷ giá phổ thông (thường), tỷ giá ưu đãi (Common rate/ Preference rate)

  • Tỷ giá thường hay tỉ giá ưu đãi là phụ thuộc vào chính sách quản lý ngoại tệ.
  • Tỷ giá ưu đãi thường nhằm thực hiện phân biệt đối xử trong quan hệ thương mại quốc tế.

3.3 Căn cứ vào phương tiện thanh toán quốc tế

Về phương tiện thanh toán quốc tế có 5 loại: tỷ giá điện hối, tỷ giá thư hối, tỷ giá séc, tỷ giá hối phiếu trả tiền ngay và tỷ giá hối phiếu trả tiền chậm.

– Tỷ giá điện hổi (Telegraphic Transfer rate)

Tỷ giá điện hối là tỷ giá chuyển ngoại hối bằng điện, là tỷ giá được niêm yết tại các ngân hàng.

  • Tỷ Giá này là cơ sở để xác định các loại tỷ giá khác như tỷ giá thư hối, tỷ giá séc, tỷ giá hối phiếu trả tiền chậm.
  • Tốc độ thanh toán nhanh

Tỷ giá thư hối (Mail Transfer rate)

  • Tương tự tỉ giá điện hối nhưng ngoại hối được chuyển bằng thư. Trước đây, tỷ giá này thường được dùng dù tốc độ thanh toán chậm hơn nhưng chi phí cũng rẻ hơn.

Tỷ giá séc (Check rate)

  • Tỷ giá séc là tỷ giá được mua hoặc bán trên cơ sở tỷ giá điện hối trừ đi số tiền lãi của một đơn vị ngoại tệ trong thời gian chuyển séc từ nước người mua sang nước người bán.

Tỷ giá hối phiếu trả tiền ngay

  • Cách tính giống như tỷ giá séc. Thời gian tính lãi là thời gian chuyển hối phiếu.
  • Quy trình lưu thông hối phiếu: Người xuất khẩu bỏ nội tệ mua một tờ hối phiếu ngoại tệ của ngân hàng – NHNK bán tờ hối phiếu cho người nhập khẩu – Người nhập khẩu ký hậu hối phiếu trả cho người xuất khẩu 

–     Tỷ giá hối phiếu trả tiền chậm

4. Kết luận tỷ giá hối đoái.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về chức năng của tỷ giá hối đoái và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến tỷ giá hối đoái. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về tỷ giá hối đoái đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về tỷ giá hối đoái vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com