Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nước ngoài thế nào? Doanh nghiệp nước ngoài phải đóng thuế thế nào? Nếu bạn đang tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nước ngoài thế nào hãy theo dõi nội dung trình bày sau đây.
Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nước ngoài
1. Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nước ngoài
Theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam thuộc các ngành nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư thì được hưởng các ưu đãi về thuế. Theo đó, các loại thuế ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
1.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Được áp dụng mức thuế suất thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư. Hoặc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì được hưởng những ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Mức thuế suất 10%:
- Điều kiện: Áp dụng đối với các doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt cần thiết của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm; Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường được áp dụng thế suất này.
- Thời hạn áp dụng: 15 năm tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: 4 năm
- Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: giảm 50% không quá 09 năm tiếp theo.
Mức thuế suất 20%:
- Điều kiện: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân.
- Thời hạn áp dụng: 15 năm được tính từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.
- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp: 02 năm
- Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: giảm 50% không quá 04 năm tiếp theo
1.2 Thuế nhập khẩu
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
1.3 Thuế sử dụng đất
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất. Căn cứ, theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về Chính sách khuyển khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:
- Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án đầu tư đó.
- Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 70% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
- Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư nếu được Nhà nước giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư đó.
2. Đối tượng được hưởng các ưu đãi
Căn cứ vào ngành, nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư được quy định tại khoản 1, khoản 2 điều 16 Luật đầu tư để xác định đối tượng được hưởng các ưu đãi về đầu tư. Đồng thời Chính phủ sẽ ban hành, sửa đổi và bổ sung danh mục ngành, nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư, danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư.
3. Điều kiện các doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài được hưởng ưu đãi
- Dự án đầu tư thuộc các ngành, nghề hay địa bàn ưu đãi đầu tư theo hướng dẫn của pháp luật.
- Dự án đầu tư có vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên đạt các điều kiện về đầu tư
- Dự án đầu tư về xây dựng nhà ở xã hội hoặc các dự án đầu tư tại vùng nông thôn, dự án đầu tư có sử dụng lao động là người khuyết tật.
- Doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghệ cao, các tổ chức khoa học và công nghệ hoặc dự án có chuyển giao công nghệ.
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khởi nghiệp sáng tạo, nghiên cứu và phát triển.
- Dự án đầu tư về kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm.
4. Thủ tục áp dụng thuế suất ưu đãi đầu tư:
Khi đáp ứng đủ các điều kiện được hưởng thuế ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo hướng dẫn của Luật Đầu tư năm 2014:
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư để hưởng ưu đãi đầu tư. Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Đối với dự án mà nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại Cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư.
Bài viết trên đã gửi tới những thông tin chi tiết và cụ thể về ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nước ngoài và những thông tin xoay quanh việc ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nước ngoài. Nếu có những câu hỏi liên quan đến ưu đãi thuế cho doanh nghiệp nước ngoài hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ.