Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ

Tham khảo nội dung trình bày dưới đây để nghiên cứu thêm về Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ. Công ty Luật LVN Group có đội ngũ chuyên viên kinh nghiệm, chúng tôi cam kết đem đến cho bạn những thông tin chính xác nhất liên quan đến Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ. Mời bạn cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây!

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ

1. Điều kiện chuyển nhượng căn hộ

Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

  • Có Giấy chứng nhận theo hướng dẫn của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
  • Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
  • Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;
  • Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của đơn vị có thẩm quyền.
  • Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.”

2. Điều kiện chuyển nhượng nhà ở thương mại

Điều 32 Thông tư 19/2016/TT-BXD cũng quy định rõ về điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại như sau:

  • Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà ở có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
  • Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng này cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho đơn vị nhà nước có thẩm quyền.
  • Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải chuyển nhượng hợp đồng theo từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ.

3. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN VĂN HỘ

Số: ……./……..

………, ngày ……. tháng…..năm……..

Hai bên chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

– Ông (bà): nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người uỷ quyền theo pháp luật)…………………………………………………………………………………………………………

– Số CMTND:………………………….do CA……………..cấp ngày…………………………………………………..

– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………

– Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………………………………

– Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………………………………………………

– Số tài khoản:(nếu có)……………………………….tại ngân hàng…………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

– Ông (bà): nếu là hộ gia đình thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng……………………………………………………..

– Số CMTND:………………………….do CA……………..cấp ngày…………………………………………………..

– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………………………………………….

– Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………………………………………………………

– Số tài khoản:(nếu có)…………………………tại ngân hàng…………………………………………………………

Hai bên chúng tôi nhất trí thoả thuận các nội dung sau đây:

Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:

1. Tên, số hợp đồng, ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi)……………………………………………………………………………………………………………………

2. Bên bán nhà ở: Công ty…………………………………………………………………………………………………

3. Loại nhà ở:……………………………………………………….., tổng DT sàn XD là………………………..m2;

4. Địa chỉ nhà ở:……………………………………………………………………………………………………………..

5. Giá bán……………………đ (bằng chữ:………………………………………………………………………………)

6. Số tiền Bên A đã nộp trước cho bên bán:…………………………………………………………………………

7. Thời hạn nộp tiền mua bán các đợt tiếp theo……………………………………………………………………..

8. Thời hạn giao nhận nhà ở:…………………………………………………………………………………………….

Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty…………………………………………………………………………..

2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở cho công ty………………………………………………………………..

3. Các giấy tờ khác:…………………………………………………………………………………………………………

4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:……………………………………………………….

Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là:………………………………………………đ

(Bằng chữ:………………………………………………………………………………..)

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

– Khoản tiền mà Bên A đã trả cho bên bán nhà ở (công ty…………………….) theo chứng từ (phiếu thu) là:…………………….đ

(bằng chữ…………………………………………….), bằng……..% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty.

– Các khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả (có chứng từ, phiếu thu kèm theo):………………đ

(bằng chữ……………………………………………………………………………………………..)

– Khoản tiền chênh lệch Bên B phải trả thêm cho Bên A ngòai hai khoản tiền nêu trên là:………………………đ

(bằng chữ:……………………………………………………….)

2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền Việt Nam, (trả qua tài khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt……………………………………………………….)

3. Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………………….

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán trọn vẹn, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 2 của văn bản này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác,………..;

c) Giao hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở cho Bên B theo thoả thuận;

d) Cùng với với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại đơn vị công chứng và xác nhận tại công ty………………;

đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và gửi tới cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn;

e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty ……………………. kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty …………………………. xác nhận;

g) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường tổn hại cho Bên B nếu gây tổn hại;

h) Các thoả thuận khác (như phạt vi phạm, bồi thường tổn hại…):…………………………………………..

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thoả thuận (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);

b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thoả thuận;

c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với công ty………………………………………..(được coi như bên mua nhà ở) kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được công ty……………………………xác nhận;

d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại đơn vị công chứng và xác nhận tại công ty……………….vào văn bản này;

đ) Nộp bản sao biên lai thuế thu nhập từ việc chuyển nhượng hợp đồng cho công ty………………

e) Nộp phạt vi phạm theo thoả thuận; bồi thường tổn hại cho Bên A gây tổn hại;

g) Các thoả thuận khác (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường tổn hại……)………………..

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 6: Hiệu lực và thời hạn thực hiện hợp đồng

Văn bản chuyển nhượng này có hiệu lực kể từ ngày được công ty……………xác nhận. Văn bản này được lập thành 05 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại đơn vị công chứng, 01 bản chuyển cho đơn vị thuế và 01 bản lưu tại công ty…………………….

CHỨNG NHẬN CỦA CÔNG CHỨNG

Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng…………………………..chứng nhận: các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thoả thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức)…………………………………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số……………….ngày………tháng………năm……….ký với công ty…………………………….(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày…….tháng…….năm……..của ông (bà) hoặc tổ chức…………………………………nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi) nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức……………………………………………………

Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị công ty ……………….xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này./.

4. Công ty Luật LVN Group

Trên đây là một số thông tin liên qua đến Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ. Nếu có bất kì câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi. LVN Group cam kết đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất với mức giá ưu đãi và cạnh tranh nhất. LVN Group xin cảm ơn!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com