Cùng Luật LVN Group nghiên cứu về vi bằng là gì ? tại sao phải lập vi bằng ? trường hợp nào cần lập vi bằng và ngược lại?
1. Vi bằng là gì ?
Vi bằng là gì ? Vi bằng là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, đơn vị, tổ chức theo hướng dẫn của Nghị định này (quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại có hiệu lực ngày 24/2/2020).
Vi bằng là một tài liệu bằng văn bản có thể kèm theo các hình ảnh, âm thanh, video trong trường hợp xét thấy cần thiết. Trong văn bản đó, thừa phát lại sẽ tiến hành mô tả, ghi nhận lại hành vi đã xảy ra trên thực tiễn, các sự kiện lập vi bằng mà chính thừa phát lại chứng kiến một cách khách quan, trung thực. Tài liệu này sẽ có giá trị làm chứng cứ trước Tòa nếu có phát sinh bất cứ tranh chấp nào liên quan đến sự kiện, hành vi đã được lập vi bằng đó.
2. Tại sao phải lập vi bằng ?
- Thừa phát lại khi lập vi bằng về hành vi, sự kiện thì có mô tả bằng văn bản, quay phim, chụp hình và ghi âm thực tiễn ngay tại thời gian lập vi bằng theo yêu cầu của đơn vị, tổ chức, cá nhân trong phạm vi toàn quốc.
- Vi bằng là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính theo hướng dẫn của pháp luật; là căn cứ để thực hiện giao dịch giữa các đơn vị, tổ chức, cá nhân theo hướng dẫn của pháp luật.
Có thể thấy Vi bằng có giá trị chứng cứ rất cao và đã được pháp luật quy định là Nguồn chứng cứ trong quá trình giải quyết vụ việc của Tòa án và các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các trường hợp lập vi bằng?
Theo khuyến nghị của Bộ Tư pháp, những trường hợp sau đây nên được lập vi bằng:
- Xác nhận về tình trạng nhà đất liền kề trước khi xây dựng công trình.
- Xác nhận tình trạng nhà trước khi cho thuê hay mua nhà.
- Xác nhận tình trạng nhà đất bị lấn chiếm.
- Xác nhận việc chiếm giữ nhà, trụ sở, tài sản khác trái quy định của pháp luật.
- Xác nhận tình trạng tài sản trước khi ly hôn hoặc thừa kế.
- Xác nhận mức độ ô nhiễm.
- Xác nhận về sự chậm trễ trong việc thi công công trình.
- Xác nhận về tình trạng công trình khi nghiệm thu.
- Xác nhận tình trạng tổn hại của cá nhân, tổ chức do cá nhân khác gây ra.
4. Các trường hợp không lập vi bằng?
Theo quy định của Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại có hiệu lực ngày 24/2/2020 quy định các trường hợp không được lập vi bằng như sau:
- Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm: Xâm phạm mục tiêu vềan ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước; vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự; vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệcông trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.
- Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo hướng dẫn tại Điều 38 của Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.
- Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo hướng dẫn của pháp luật.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.
- Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.
- Các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.
Lưu ý: Trong khi thực thi nhiệm vụ, Thừa phát lại không được nhận làm những việc liên quan đến quyền, lợi ích của bản thân và những người thân thích của mình, bao gồm: Vợ, chồng, con đẻ, con nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì và anh, chị, em ruột của Thừa phát lại, của vợ hoặc chồng của Thừa phát lại; cháu ruột mà Thừa phát lại là ông, bà, bác, chú, cậu, cô, dì.
Thông qua nội dung trình bày trên đây Luật LVN Group hi vọng bạn đã trả lời được câu hỏi vi bằng là gì và có thể tự tin lập vi bằng khi cần thiết. Chúng tôi luôn sẵn sàng trả lời câu hỏi của Quý bạn đọc về vi bằng và bất kỳ vấn đề pháp lý nào khác. Xem thêm nội dung trình bày của chúng tôi tại đây. Trân trọng !
Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.
Tư vấn: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Fanpage: LVN Group Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: info@lvngroup.vn
Vi bằng là gì ?