Ví dụ về cổ phiếu và trái phiếu

Trên thị trường chứng khoán, chúng ta vẫn thường nghe đến trái phiếu, cổ phiếu công ty. Cổ phiếu và trái phiếu là hai hai cách thức đầu tư phổ biến, được quan tâm nhất hiện nay. Việc lựa chọn đầu tư vào cổ phiếu hay trái phiếu là điều khiến nhiều nhà đầu tư mới tham gia vào thị trường hết sức quan tâm. Công ty Luật LVN Group Group sẽ gửi tới thông tin cho bạn đọc được hiểu rõ hơn về cổ phiếu và trái phiếu, ví dụ về cổ phiếu và trái phiếu để có những lựa chọn tốt hơn.
Ví dụ về cổ phiếu và trái phiếu

1. Cổ phiếu là gì?

Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019
Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.

2. Phân loại cổ phiếu

Có hai loại cổ phiếu là cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
Người nắm giữ cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông) có quyền dự họp đại hội cổ đông cũng như có quyền biểu quyết những vấn đề lớn của công ty.
Còn với cổ phiếu ưu đãi, tùy vào loại hình ưu đãi mà người nắm giữ sẽ hoặc được hưởng một số đặc quyền hơn hoặc bị hạn chế một số quyền so với cổ đông phổ thông.
Có ba loại cổ phiếu ưu đãi phổ biến:
  • Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: được trả cổ tức cao hơn người nắm cổ phiếu phổ thông nhưng bị loại trừ quyền biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông hay đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
  • Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: người nắm giữ cổ phiếu này được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ khi nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được thoả thuận trước.
Nhưng người nắm cổ phiếu này cũng bị loại trừ quyền biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
  • Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: là cổ phiếu có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phiếu phổ thông.
  • Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết có các quyền khác như cổ đông phổ thông bao gồm quyền biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, nhưng không được chuyển nhượng cổ phiếu đó cho người khác.

3. Một số đặc điểm của cổ phiếu

Mỗi cổ phiếu có một giá trị ban đầu được tính bằng tiền gọi là mệnh giá của cổ phiếu. Luật một số công ty nước ngoài có quy định về mệnh giá tối thiểu của cổ phiếu, tuy nhiên Luật Doanh nghiệp 2020 của Việt Nam không quy định về vấn đề này. Giá trị thực tiễn của cổ phiếu phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của công ty và yếu tố khác của thị trường.
Cổ phiếu là giấy tờ có giá trị chứng minh tư cách chủ sở hữu cổ phần và đồng thời là tư cách là thành viên của công ty. Vì vậy, cổ phiếu thường không có thời hạn. Thời hạn tồn tại của cổ phiếu sẽ cùng với sự tồn tại của công ty phát hành ra nó.
Cổ phiếu là tài sản có thể lưu thông trên thị trường. Cổ phiếu có thể được chuyển nhượng từ người này sang người khác.
Ví dụ:
Công ty Cổ phần B có 3 cổ đông là A, B và C. Cổ đông A đóng góp 40% cổ phần, cổ đông B và C mỗi người góp 30% cổ phần. Trong đó, cổ phiếu của A và B là cổ phiếu thường, cổ phiếu của C là cổ phần ưu đãi cổ tức, mức hưởng cổ tức gấp 2 lần cổ phiếu thường. Trong năm nay, số tiền chia cổ tức là 130 triệu đồng. Số cổ tức A, B, C nhận được lần lượt là 40 triệu đồng, 30 triệu đồng và 60 triệu đồng.

4. Trái phiếu là gì? 

Theo khoản 3 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.

Căn cứ, trái phiếu là giấy ghi nhận nợ quy định nghĩa vụ của công ty phát hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ trái phiếu (người cho vay) một khoản tiền xác định.
Trái phiếu là một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể (mệnh giá của trái phiếu), trong một thời gian xác định và với một lợi tức quy định.

5. Đặc điểm của trái phiếu?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng phát hành trái phiếu theo đó:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.”
Vì vậy, trái phiếu sẽ do công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam quy định.
Mặt khác trái phiếu còn có một số đặc điểm như sau:
  • Thời gian sở hữu trái phiếu được ghi rõ trong trái phiếu. Tổ chức phát hành phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo hạn.
  • Thu nhập của trái phiếu là từ tiền lãi, đây là khoản thu cố định và không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty phát hành.
  • Khi doanh nghiệp bị phá sản, do trái phiếu được coi như khoản nợ nên sẽ được ưu tiên thanh toán trước so với cổ phiếu.

6. Phân loại 

6.1. Theo chủ thể phát hành

Trái phiếu doanh nghiệp là gì?
Trái phiếu doanh nghiệp là một loại chứng khoán mà các doanh nghiệp; các công ty phát hành ra để huy động nguồn vốn cho doanh nghiệp. Trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường có rất nhiều loại và đa dạng.
Trái phiếu ngân hàng là gì?
Trái phiếu ngân hàng là các các loại trái phiếu do chủ thể là ngân hàng phát hành để huy động vốn đầu tư trong ngắn hạn với một mức lãi suất được ấn định trước đó.
Trái phiếu chính phủ là gì?
Trái phiếu chính phủ là một loại trái phiếu do chính phủ phát hành, chính phủ dùng loại trái phiếu này để huy động thêm nguồn vốn để thực hiện các hoạt động đầu tư công, các chương trình của chính phủ.

6.2. Theo các điều kiện kèm theo

Trái phiếu chuyển đổi là gì?
Trái phiếu chuyển đổi là một loại chứng khoán đặc biệt. Nó có thể chuyển đổi từ trái phiếu sang cổ phiếu thường ở một thời gian được xác định trong tương lai. Đặc điểm của loại trái phiếu này là có lãi suất thấp hơn so với các loại trái phiếu khác.
Trái phiếu thu hồi là gì?
Trái phiếu thu hồi là một loại trái phiếu mà nhà phát hành có thể mua loại trước khi nó đáo hạn. Theo đó cả hai bên sẽ có những điều kiện nhất định sẽ được thỏa thuận trước.
Ví dụ: bạn mua trái phiếu của công ty A với mệnh giá 200.000 đ có thời hạn trong 2 năm. Điều này tức là bạn đang cho doanh nghiệp A vay 200.000 đ trong thời gian 2 năm với lợi suất 10%/năm. Khi đáo hạn, bạn sẽ được doanh nghiệp hoàn trả lại 200.000 đ. Đồng thời, khi cho vay, bạn cũng sẽ nhận được mức tiền lãi là 200.000 x 10% = 20.000 đồng/tháng.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com