Viên chức hạng 3 là gì? (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Viên chức hạng 3 là gì? (cập nhật 2023)

Viên chức hạng 3 là gì? (cập nhật 2023)

Viên chức là tên gọi để chỉ những người công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Nhằm phân cấp năng lực, trình độ, kinh nghiệm của viên chức, thì viên chức sẽ có hạng viên chức. Vậy viên chức hạng 3 là gì? Hãy nghiên cứu về hạng viên chức này cùng với LVN Group trong nội dung trình bày sau !.


 

1. Viên chức là gì?

Theo quy định tại Điều 2 Luật Viên chức 2010 thì khái niệm viên chức được hiểu như sau: Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng công tác, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn của pháp luật.

2. Viên chức hạng 3 là gì? 

Trước đó, viên chức hạng 3 được đề cập tại quy định ở khoản Điều 3 Nghị định số 29/2012 NĐ-CP, theo đó dựa vào chức danh nghề nghiệp, tùy vào từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp, viên chức sẽ được phân loại từ các cấp độ từ cao xuống thấp gồm có:

  • Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng I;
  • Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II;
  • Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III;
  • Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.

Hiện nay, theo hướng dẫn mới tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì việc phân loại viên chức đã không còn căn cứ vào chức danh nghề nghiệp nữa. Theo quy định hiện nay, dựa trên mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:

– Chức danh nghề nghiệp hạng I.

– Chức danh nghề nghiệp hạng II.

– Chức danh nghề nghiệp hạng III.

– Chức danh nghề nghiệp hạng IV.

 – Chức danh nghề nghiệp hạng IV.

Vì vậy, quy định mới xác định viên chức hạng III dựa trên mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp.  

3. Điều kiện xét tuyển thăng hạng viên chức là gì?

Theo Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

– Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức;

– Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

– Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;

– Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.

4. Một số câu hỏi thường gặp

3.1. Điều kiện ứng tuyển viên chức là gì?

Điều kiện ứng tuyển viên chức được quy định tại Điều 22 Luật Viên chức 2010 như sau:

  • Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
  • Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo hướng dẫn của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người uỷ quyền theo pháp luật;
  • Có đơn đăng ký dự tuyển;
  • Có lý lịch rõ ràng;
  • Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
  • Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
  • Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

3.2. Hạng viên chức là gì? 

Hạng viên chức thường được dùng để chỉ hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức. Theo khái niệm tại Nghị định 115/2020/NĐ-CP thì hạng chức danh nghề nghiệp là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp

3.3. Khi nào viên chức đủ điều kiện để chuyển sang công chức?

Theo Luật Cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi 2019) và Nghị định 138/2020/NĐ-CP thì viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng được tiếp nhận vào làm công chức nếu thỏa điều kiện dưới đây:

– Phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 18 Nghị định 138/2020/NĐ-CP)

– Làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển.

– Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật.

Trên đây là các thông tin liên quan đến viên chức hạng 3 là gì mà LVN Group muốn trình bày đến quý bạn đọc. Nếu bạn đọc cần sự hỗ trợ tư vấn các vấn đề pháp lý khác hoặc cần một dịch vụ luật sư uy tín hỗ trợ bạn thực hiện các thủ tục, hãy liên hệ LVN Group để được chuyên viên của chúng tôi hỗ trợ kịp thời và chính xác. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com