Vốn lưu động là gì? (cập nhật 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Vốn lưu động là gì? (cập nhật 2023)

Vốn lưu động là gì? (cập nhật 2023)

Hiện nay khi nghiên cứu về quá trình hoạt động của doanh nghiệp, bạn đọc có thể bắt gặp thuật ngữ Vốn lưu động. Vì vậy thì Vốn lưu động là gì? Quy định pháp luật về nó thế nào? Để nắm vững hơn các thông tin về Vốn lưu động, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày sau với chúng tôi:

Vốn lưu động là gì? (cập nhật 2023)

1. Vốn lưu động là gì?

Vốn lưu động, còn được gọi là vốn lưu động ròng (NWC), là sự chênh lệch giữa tài sản lưu động của công ty — chẳng hạn như tiền mặt, các khoản phải thu / hóa đơn chưa thanh toán của khách hàng và hàng tồn kho nguyên vật liệu và thành phẩm — và các khoản nợ ngắn hạn của công ty, chẳng hạn như các khoản phải trả và các khoản nợ. Đó là một phép đo thường được sử dụng để đánh giá sức khỏe ngắn hạn của một tổ chức.

Vốn lưu động, còn được gọi là vốn lưu động ròng, thể hiện sự khác biệt giữa tài sản lưu động của công ty và nợ ngắn hạn. Vốn lưu động là thước đo khả năng thanh khoản và sức khỏe tài chính ngắn hạn của một công ty.

2. Các thành phần của vốn lưu động bao gồm?

Tài sản lưu động: Tài sản lưu động là lợi ích kinh tế mà công ty dự kiến ​​nhận được trong vòng 12 tháng tới. Công ty có quyền yêu cầu hoặc quyền nhận lợi ích tài chính, và việc tính toán vốn lưu động đặt ra tình huống giả định là công ty thanh lý tất cả các khoản mục dưới đây thành tiền mặt.
Tiền và các khoản tương đương tiền: Toàn bộ số tiền mà công ty có trong tay. Điều này bao gồm ngoại tệ và một số loại đầu tư như tài khoản thị trường tiền tệ với rủi ro rất thấp và kỳ hạn đầu tư rất thấp.
Hàng tồn kho: Tất cả các hàng hóa chưa bán được đang được lưu trữ. Điều này bao gồm nguyên vật liệu thô được mua để sản xuất, hàng tồn kho được lắp ráp từng phần đang trong quá trình xử lý, và hàng hóa thành phẩm chưa được bán.
Các khoản phải thu: Tất cả các khoản phải trả bằng tiền mặt cho các mặt hàng tồn kho được bán theo phương thức tín dụng. Khoản này phải được bao gồm ròng của bất kỳ khoản dự phòng nào cho các khoản thanh toán đáng ngờ.
Chi phí trả trước: Toàn bộ giá trị của các chi phí đã thanh toán trước. Mặc dù có thể khó thanh lý những khoản này trong trường hợp cần tiền mặt, nhưng chúng vẫn mang giá trị ngắn hạn và được tính vào.
Thành phần khác: Bất kỳ tài sản ngắn hạn nào khác. Chẳng hạn, một số công ty có thể nhận ra một tài sản thuế thu nhập hoãn lại ngắn hạn làm giảm một khoản nợ phải trả trong tương lai.

Nợ ngắn hạn: Nợ ngắn hạn đơn giản là tất cả các khoản nợ mà một công ty nợ hoặc sẽ nợ trong vòng mười hai tháng tới. Mục tiêu tổng quát của vốn lưu động là hiểu được liệu một công ty có thể trang trải tất cả các khoản nợ này bằng tài sản ngắn hạn mà công ty đã có trong tay được không.

Các khoản phải trả: Tất cả các hóa đơn chưa thanh toán cho nhà gửi tới về vật tư, nguyên liệu, điện nước, thuế bất động sản, tiền thuê nhà hoặc bất kỳ chi phí hoạt động nào khác còn nợ bên thứ ba bên ngoài. Thời hạn tín dụng trên hóa đơn thường có thời hạn thực là 30 ngày, vì vậy về cơ bản tất cả các hóa đơn đều được ghi lại ở đây.

Tiền lương phải trả: Toàn bộ tiền lương và tiền công cộng dồn chưa thanh toán cho cán bộ công chuyên viên. Tùy thuộc vào thời gian của bảng lương của công ty, điều này có thể chỉ tích lũy tối đa một tháng tiền lương (nếu công ty chỉ phát hành một phiếu lương mỗi tháng). Mặt khác, các khoản nợ phải trả này có bản chất rất ngắn hạn.
Tỷ lệ nợ dài hạn hiện tại: Tất cả các khoản thanh toán ngắn hạn liên quan đến nợ dài hạn. Hãy tưởng tượng một công ty tài trợ cho kho hàng của mình và phải trả nợ hàng tháng trên khoản nợ 10 năm. Các khoản thanh toán 12 tháng tiếp theo được coi là nợ ngắn hạn, trong khi các khoản thanh toán 9 năm còn lại là nợ dài hạn. Chỉ tính 12 tháng khi tính vốn lưu động.
Thuế phải trả: Tất cả các nghĩa vụ đối với các đơn vị chính phủ. Đây có thể là khoản tích lũy cho các nghĩa vụ thuế đối với các hồ sơ chưa đến hạn trong nhiều tháng. Tuy nhiên, các khoản tích lũy này thường luôn mang tính chất ngắn hạn (đến hạn trong vòng 12 tháng tới).
Cổ tức phải trả: Tất cả các khoản thanh toán được ủy quyền cho các cổ đông đã ủy quyền. Công ty có thể quyết định từ chối trả cổ tức trong tương lai nhưng phải thực hiện các nghĩa vụ đối với cổ tức đã được ủy quyền.
Doanh thu chưa thực hiện: Tất cả số vốn nhận được trước khi hoàn thành công việc. Nếu công ty không hoàn thành công việc, họ có thể bị buộc phải trả lại vốn cho khách hàng.

3. Giải đáp có liên quan

1. Công thức tính vốn lưu động thế nào?

Vốn lưu động = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn

Vốn lưu động thường được nêu dưới dạng con số đô la. Ví dụ, nếu một công ty có 100.000 đô la tài sản lưu động và 30.000 đô la nợ ngắn hạn. Do đó, công ty được cho là có 70.000 đô la vốn lưu động. Điều này có nghĩa là công ty có 70.000 đô la trong ngắn hạn nếu họ cần huy động tiền vì một lý do cụ thể.

Khi tính toán vốn lưu động là dương, điều này có nghĩa là tài sản lưu động của công ty lớn hơn nợ ngắn hạn. Công ty có đủ nguồn lực để trang trải khoản nợ ngắn hạn và còn dư tiền mặt nên thanh lý toàn bộ tài sản lưu động để trả khoản nợ này.

Khi tính toán vốn lưu động là số âm, điều này có nghĩa là tài sản lưu động của công ty không đủ để thanh toán cho tất cả các khoản nợ ngắn hạn. Công ty có nhiều nợ ngắn hạn hơn so với các nguồn ngắn hạn. Vốn lưu động âm là một chỉ số cho thấy sức khỏe ngắn hạn kém, tính thanh khoản thấp và các vấn đề tiềm ẩn trong việc thanh toán các nghĩa vụ nợ khi đến hạn.

2. Vốn lưu động ảnh hưởng đến một công ty thế nào?

Một công ty được xem là hoạt động âm, tức thua lỗ nếu tỷ lệ tài sản lưu động trên nợ phải trả nhỏ hơn một (hoặc nếu công ty có nhiều khoản nợ ngắn hạn hơn tài sản lưu động).
Vốn lưu động dương chỉ ra rằng một công ty có thể tài trợ cho các hoạt động hiện tại và đầu tư vào các hoạt động và tăng trưởng trong tương lai.
Vốn lưu động cao không phải lúc nào cũng là điều tốt. Nó có thể chỉ ra rằng doanh nghiệp có quá nhiều hàng tồn kho, không đầu tư lượng tiền mặt dư thừa hoặc không tận dụng các cơ hội nợ với chi phí thấp.

3. Vốn lưu động tiếng anh là gì?

Working Capital là tên gọi tiếng anh của vốn lưu động.

 

Việc nghiên cứu về Vốn lưu động sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm thêm kiến thức về vấn đề này, đồng thời những vấn đề khác xoay quanh nó cũng đã được chúng tôi trình bày như trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của LVN Group về Vốn lưu động là gì? (cập nhật 2023) gửi đến quý bạn đọc để cân nhắc. Trong quá trình nghiên cứu nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi cần trả lời, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: lvngroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com