Vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu? (2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu? (2023)

Vốn tối thiểu để thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu? (2023)

Cùng Công ty Luật LVN Group nghiên cứu Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn? Mời Quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày dưới đây.

Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

1. Vốn tối thiểu là gì ?

Vốn tối thiểu là số vốn thấp nhất mà các thành viên góp vốn phải chuẩn bị để góp vào công ty. Số vốn này nhằm đảm bảo hoạt động của công ty theo hướng dẫn pháp luật, có đủ năng lực tài chính để thực hiện việc thành lập kinh doanh công ty.

Mặt khác còn có khái niệm về vốn pháp định. Theo đó vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền ấn định, mà nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.

2. Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

Thành Lập Công Ty Cổ Phần Cần Bao Nhiêu Vốn

Pháp luật quy định về điều kiện về vốn điều lệ/ vốn pháp định như sau:

Vốn điều lệ:

  • Vốn điều lệ là thông tin mà doanh nghiệp quan tâm nhất khi đăng ký do liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ tài sản của các cổ đông. Theo quy định, thời gian để các cổ đông góp đủ vốn đăng ký mua là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn này nếu cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì doanh nghiệp phải thực hiên thay đổi thông tin cổ đông sáng lập và giảm vốn về vốn điều lệ đã góp được trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ.
  • Mặt khác, vốn điều lệ công ty có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.
  • Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đồng trừ trường hợp công ty mua lại cổ phần đã bán theo hướng dẫn tại Điều 132 và Điều 133 của Luật doanh nghiệp và vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán trọn vẹn và đúng hạn theo hướng dẫn tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp.

Vốn pháp định:

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo hướng dẫn của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể về điều kiện vốn pháp định cho quý khách hàng khi kê khai ngành nghề cụ thể.

Có thể thấy, pháp luật Việt Nam không quy định ràng buộc về số vốn tối thiểu. Pháp luật chỉ bắt buộc một số trường hợp, ngành nghề kinh doanh nhất phải có số vốn tối thiểu là bao nhiêu mà thôi (hay còn gọi là vốn pháp định).

Vì vậy nếu bạn thành lập công ty cổ phần nhưng ngành nghề kinh doanh không thuộc danh mục hàng hoá đặc biệt hay có yêu cầu gì thêm thì mới đặt ra vấn đề về số vốn tối thiểu.

Do đó thực tiễn cũng có một số công ty lựa chọn số vốn tối thiểu khá thấp, 1 triệu cho đến cả tỷ. Mức vốn điều lệ quá thấp: sẽ gây khó khăn khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch và công tác với các đối tác, cũng như không đảm bảo vốn pháp định để đăng ký kinh doanh một số ngành nghề nhất định.Quá thấp hay quá cao thì đều có những điểm không tốt, do đó công ty nên cân nhắc lựa chọn số vốn tối thiểu phù hợp.

3. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người uỷ quyền theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người uỷ quyền theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Luật Đầu tư.

Trình tự thủ tục khi thành lập công ty cổ phần thế nào, có khó không? Mời Quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Thủ tục thành lập công ty cổ phần

4. Quy trình thành lập công ty cổ phần

Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn thành lập công ty

  • Để thực hiện thủ tục thành lập công ty, quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị các thông tin sau kèm theo 01 bản công chứng chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (đối cổ đông là tổ chức)
  • Thông tin cổ đông: tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề, người uỷ quyền theo pháp luật.
  • Trên cơ sở thông tin khách hàng gửi tới, luật sư sẽ tư vấn tất cả các vấn đề pháp lý liên quan để khách hàng lựa chọn các phương án tối ưu.

Bước 2:  Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
  • Điều lệ công tycổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
  • Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
  • Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người uỷ quyền theo uỷ quyền của tổ chức
  • Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
  • Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Việt An thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và nộp lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp

  • Hồ sơ thành lập công ty cổ phần và lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp sẽ được nộp kèm hồ sơ sau khi được các cổ đông ký theo hướng dẫn. Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày công tác.

Bước 4: Khắc dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Việt An sẽ tiến hành làm dấu

Lưu ý: Hiện nay, theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp không cần phải công bố mẫu con dấu trước khi sử dụng con dấu. Doanh nghiệp có quyền quyết định về cách thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu chỉ bắt buộc thể hiện những thông tin sau đây:

  • Tên doanh nghiệp;
  • Mã số doanh nghiệp.

Vì vậy, theo hướng dẫn mới này cách thức con dấu là do doanh nghiệp lựa chọn và quyết định chỉ cần đảm bảo các thông tin tối thiểu nêu trên và không cần tiến hành thủ tục công bố mẫu con dấu trước khi khi sử dụng. Tuy nhiên, để đảm bảo thống nhất việc sử dụng con dấu pháp nhân chúng tôi khuyến cáo doanh nghiệp nên sử dụng khuôn dấu thông thường (dấu tròn) và không để thông tin quận nơi danh nghiệp đặt trụ sở để sau này nếu doanh nghiệp có nhu cầu thay đổi trụ sở khác quận không phải thực hiện khắc lại con dấu pháp nhân của công ty.

Mặt khác, theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp 2020 hiện hành công ty cổ phần có quyền khắc nhiều con dấu để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Trong trường hợp Công ty có nhu cầu khắc con dấu pháp nhân thứ hai, luật sư công ty luật Việt An sẽ hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện thủ tục khắc con dấu thứ hai.

Bước 5: Các cổ đông công ty thực hiện góp vốn điều lệ

  • Các cổ đông công ty góp đủ vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Việc góp vốn khi thành lập công ty cổ phần hoàn toàn được thực hiện bằng tiền mặt (trừ khi cổ đông góp vốn là tổ chức thì bắt buộc thực hiện việc góp vốn thông qua cách thức chuyển khoản).

Bước 6: Hoàn thiện các thủ tục sau thành lập công ty

  • Mở tài khoản ngân hàng của công ty;
  • Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng internet;
  • Làm biển và treo biển công ty tại trụ sở chính;
  • Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử;
  • Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử;

Công ty cổ phần được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập. Chậm nhất trước ngày 30 tháng 01 năm sau phải thực hiện kê khai thuế môn bài của năm thành lập.

Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn?

5.Có nên sử dụng dịch vụ thành lập công ty cổ phần của LVN Group không?

Những năm vừa qua LVN Group luôn tự hào vì chúng tôi là đơn vị uy tín và luôn nỗ lực hết mình vì lợi ích của quý vị khách hàng. LVN Group luôn là điểm đến đáng tin của quý vị trong những vấn đề pháp lý.

Chúng tôi tự tin rằng mình sẽ giúp quý vị giải quyết thật tốt và hiệu quả các vấn đề pháp lý.

LVN Group cam kết:

  • Thực hiện các công việc liên quan đến thành lập công ty cho khách hàng.
  • Khách hàng chỉ cần gửi tới một số thông tin cần thiết, còn lại việc thành lập công ty sẽ do LVN Group đảm nhiệm;
  • Thời gian thực hiện đảm bảo nhanh chóng, không kéo dài gây mất thời gian lãng phí tiền bạc;
  • Chi phí luôn hợp lý, không phát sinh thêm bất cứ chi phí nào khác ngoài chi phí đã thông báo từ đầu.
  • Bảo mật thông tin khách hàng tuyệt đối

Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Thành lập công ty cổ phần cần bao nhiêu vốn? Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng trả lời câu hỏi của Quý bạn đọc về thành lập công ty cổ phần. Xem thêm nội dung trình bày về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !

6. Công ty Luật LVN Group trả lời câu hỏi

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ một số trường hợp cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Công ty cổ phần có hạn chế số người tham gia góp vốn không?

Công ty cổ phần chỉ yêu cầu tối thiểu có 3 cổ đông mà không hạn chế tối đa số cổ đông góp vốn.

Trên Giấy đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần có tên cổ đông không?

Khác với công ty hợp danh và công ty TNHH, cổ đông của công ty cổ phần kể cả cổ đông sáng lập công ty cổ phần cũng không hiển thị thông tin (tên) trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thông tin cổ đông công ty cổ phần được ghi nhận thế nào?

Thông tin cổ đông công ty được ghi nhận tại Sổ đăng ký cổ đông. The đó, công ty cổ phần phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản giấy, tập dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin về sở hữu cổ phần của các cổ đông công ty.

Hàng năm công ty cổ phần có bắt buộc phải họp Đại hội đồng cổ đông không?

Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường.

Công ty cổ phần có thể có nhiều người uỷ quyền theo pháp luật không?

Công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người uỷ quyền theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp. Nếu công ty có nhiều hơn một người uỷ quyền theo pháp luật thì Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người uỷ quyền theo pháp luật. Trường hợp việc phân chia quyền, nghĩa vụ của từng người uỷ quyền theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người uỷ quyền theo pháp luật của công ty đều là uỷ quyền đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người uỷ quyền theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với tổn hại gây ra cho doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nếu quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty trọn gói hãy liên hệ ngay

CÔNG TY LUẬT LVN Group

Tư vấn: 1900.0191

Zalo: 1900.0191

Fanpage: : LVN Group Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail: info@lvngroup.vn

Địa chỉ Công ty Luật LVN Group

Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com