Xe cơ giới là gì? – Công ty Luật LVN Group - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Xe cơ giới là gì? – Công ty Luật LVN Group

Xe cơ giới là gì? – Công ty Luật LVN Group

Trong lĩnh vực giao thông vận tải, chúng ta thường nghe tới thuật ngữ xe cơ giới. Xe cơ giới cũng là loại xe được sử dụng chủ yếu tại Việt Nam. Vậy xe cơ giới là gì?Qua nội dung trình bày dưới đây, Công ty Luật LVN Group sẽ giới thiệu cho bạn đọc thông tin chi tiết về vấn đề này để bạn có thể hiểu rõ hơn !.

1. Xe cơ giới là gì?

Phương tiện giao thông đường bộ hiện nay bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ hay còn gọi chung là xe cơ giới.

Theo khoản 19 Điều 3 Luật giao thông đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

>> Xem thêm: Xe thô sơ và xe cơ giới là gì?

2. Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới

Điều kiện tham gia giao thông của xe cơ giới được quy định tại Điều 53 Luật Giao thông đường bộ 2008 như sau:

– Xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau đây:

+ Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;

+ Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;

+ Tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe; trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ;

+ Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu;

+ Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;

+ Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;

+ Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn;

+ Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật;

+ Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;

+ Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.

– Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường như sau:

+ Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực;

+ Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực;

+ Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu;

+ Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe;

+ Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển;

+ Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật;

+ Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường;

+ Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định.

– Xe cơ giới phải đăng ký và gắn biển số do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp.

– Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe cơ giới.

– Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới được phép tham gia giao thông, trừ xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

3. Giải đáp có liên quan

1. Người lái xe cơ giới phải đem theo giấy tờ gì khi đi đường?

Căn cứ Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008, người điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông phải mang theo các loại giấy tờ sau:

– Đăng ký xe.

– Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển, còn thời hạn.

– Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

– Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (chỉ áp dụng với xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô).

2. Các quy định về cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới là gì?

Theo Điều 54 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về cấp, thu hồi đăng ký và biển số xe cơ giới như sau:

– Xe cơ giới có nguồn gốc hợp pháp, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo hướng dẫn được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký và biển số.

– Bộ trưởng Bộ Công an quy định và tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại xe cơ giới; Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng.

3. Xe cơ giới khi tham gia giao thông có bị giới hạn tốc độ?

Ngoài việc phải tuân thủ tốc độ giới hạn của các loại biển báo tốc độ tối thiểu và tối đa, xe cơ giới khi tham gia giao thông còn phải thực hiện theo hướng dẫn về tốc độ tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT như sau:

 Đi trong khu đông dân cư:

* Ngoài khu vực đông dân cư:

* Trên đường cao tốc:

– Tốc độ tối đa = 120 km/h.

– Tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

 

>> Xem thêm: Bảo hiểm xe cơ giới là gì?

Trên đây là toàn bộ nội dung về “Xe cơ giới là gì?” mà chúng tôi muốn mang đến cho bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì câu hỏi hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật LVN Group, chúng tôi sẽ hỗ trợ và trả lời một cách tốt nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com