Thanh Hóa hiện đang là một tỉnh đang có tiềm năng cũng như tốc độ phát triển cao trong nước hiện nay. Với xu thế đó, việc đảm bảo an toàn nói chung và cả phòng cháy, chữa cháy nói riêng đang ngày càng được đề cao hơn. Trong đó, thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Thanh Hóa chính là một trong những vấn đề rất được quan tâm đến.
1. Hồ sơ thực hiện xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Thanh Hóa
Theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, khi tiến hành thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Thanh Hóa, các cá nhân, tổ chức cần lưu ý chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Biên bản kiểm tra phòng cháy, chữa cháy
– Bản sao giấy chứng nhận ĐKKD của doanh nghiệp
– Hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động PCCC của doanh nghiệp, bao gồm:
a) Nội quy, các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy và chữa cháy; quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ trong thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (nếu có);
b) Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có); văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục Vban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ;
c) Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ chữa cháy, bố trí công năng của các hạng mục, dây chuyền công nghệ trong cơ sở đã được đơn vị có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
d) Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành (nếu có);
đ) Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc bản sao chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do đơn vị Công an có thẩm quyền cấp;
e) Phương án chữa cháy của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy;
g) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của đơn vị, người có thẩm
h) Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu có); thông báo kết luận điều tra nguyên nhân vụ cháy của đơn vị có thẩm quyền (nếu có);
i) Tài liệu ghi nhận kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo hướng dẫn (nếu có);
k) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (nếu có);
l) Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IIban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
2. Địa điểm và thời gian xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Thanh Hóa
Khi tiến hành việc xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Thanh Hóa, cá nhân hoặc tổ chức sẽ thực hiện thủ tục tại Phòng cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Thái Nguyên tại địa chỉ: 31 Lê Hồng Phong, phương Ba Đình, thành phố Thanh Hóa
Thời hạn sẽ là 05 – 15 ngày kể từ khi Phòng cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Thanh Hóa nhận được hồ sơ hợp lệ
3. Các bước tiến hành xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Thanh Hóa
– Bước 1: Các doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tỉnh Thanh Hóa
– Bước 2: Cán bộ sẽ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã trọn vẹn, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hoặc chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký;
– Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết
4. Chế tài đối với vi phạm về xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Thanh Hóa
Theo quy định pháp luật, nếu thuộc vào các trường hợp bao gồm:
- Trụ sở đơn vị nhà nước các cấp.
- Nhà chung cư; nhà tập thể, nhà ở ký túc xá; nhà hỗn hợp.
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở; trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trường cao đẳng, đại học, học viện; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường dạy nghề; cơ sở giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục.
- Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường; cửa hàng bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.
- Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; siêu thị; cửa hàng bách hóa; cửa hàng tiện ích; nhà hàng, cửa hàng ăn uống.
- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch.
- Nhà công tác của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội.
- Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ; cơ sở tôn giáo.
- Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; nhà lắp đặt thiết bị thông tin; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu.
- Sân vận động; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà; trung tâm thể dục, thể thao; trường đua, trường bắn; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao.
- Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà ga đường sắt; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy.
- Gara để xe ô tô, bãi trông giữ xe được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật.
- Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài từ 500 m trở lên.
- Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
- Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy; cửa hàng kinh doanh khí đốt.
- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E.
- Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
- Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa, vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được; bãi chứa hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 500 m2trở lên.
- Cơ sở khác không thuộc danh mục từ mục 1 đến mục 19 có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc có sử dụng hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg trở lên.
- Nhà để ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình.
Nhưng các cá nhân, tổ chức không tuân thủ quy định về giấy phép phòng cháy, chữa cháy, sẽ bị xử phạt theo hướng dẫn pháp luật. Để nghiên cứu rõ hơn về vấn đề này, quý bạn đọc có thể nghiên cứu tại đây
5. Căn cứ pháp lý
– Luật Phòng cháy, chữa cháy số 27/2001/QH10 do Quốc Hội ban hành ngày 29 tháng 06 năm 2001
– Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy do Chính Phủ ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2020
– Thông tư số 149/2020/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy và nghị định số 136/2020/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020