Xử lý đối với giấy phép lái xe hết hạn dưới 6 tháng - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Xử lý đối với giấy phép lái xe hết hạn dưới 6 tháng

Xử lý đối với giấy phép lái xe hết hạn dưới 6 tháng

Hiện nay, có rất nhiều trường hợp ngại bỏ ra thời gian để đăng ký thủ tục đổi với giấy phép lái xe sắp quá hạn dẫn đến giấy phép lái xe quá hạn xuất hiện rất nhiều. Điều này dẫn đến việc quy định pháp luật đã quy định mức phạt đối với trường hợp giấy phép lái xe quá hạn dưới 06 tháng. Để nghiên cứu xem mức phạt đó thế nào, hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group.

1. Thời hạn sử dụng của các các loại giấy phép lái xe.

Hiện hành, thời hạn sử dụng các loại giấy phép lái xe được quy định tại Điều 17 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT, cụ thể như sau:

Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.

– Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

– Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

Và theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT thì thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.

2. Mức phạt với trường hợp giấy phép lái xe quá hạn dưới 6 tháng.

Trường hợp sử dụng giấy phép lái xe quá hạn là các trường hợp người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe có thời hạn là loại giấy phép lái xe hạng B1, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE nhưng đã hết thời hạn sử dụng.

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 11 Điều 2 Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng, người điều khiển phương tiện có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 06 tháng thì

– Trong trường hợp hết hạn sử dụng dưới 6 tháng và cũng dưới 3 tháng thì người điều khiển phương tiện bị phạt từ 5 triệu đồng đến 7 triệu đồng.

– Trong trường hợp hết hạn sử dụng dưới 6 tháng và từ 3 tháng trở lên thì người điều khiển phương tiện bị phạt từ 10 triệu đồng đến 12 triệu đồng.

Vì vậy, hiện nay theo hướng dẫn mới, không quy định mức xử phạt cụ thể đối với trường hợp người nào có giấy phép lái xe hết hạn dưới 06 tháng nữa mà chỉ quy định dưới 3 tháng.

3. Thủ tục đổi giấy phép lái xe.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT thì người có giấy phép lái xe có thời hạn phải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng.

Theo quy định tại khoản 5 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT thì đối tượng được đổi giấy phép lái xe:

– Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;

Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;

Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

– Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

– Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;

– Người nước ngoài cư trú, công tác, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

– Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

– Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, công tác ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.

Thủ tục đổi đổi giấy phép lái xe theo hướng dẫn tại Điều 38 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT là người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng cách thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn, trừ các đối tượng sau:

+ Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;

+ Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.

– Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại đơn vị cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT trường hợp người điều khiển phương tiện đê giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dưới 06 tháng và cũng dưới 03 tháng thì sẽ được xét cấp lại giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

– Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo hướng dẫn, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).

Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo hướng dẫn, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các đơn vị có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của đơn vị quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.

Trường hợp người điều khiển phương tiện để giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng thì kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe, Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT.

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

– Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;

– Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.

Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày giới thiệu về giấy phép lái xe quá hạn dưới 6 tháng. Nội dung nội dung trình bày giới thiệu thời hạn sử dụng của các loại giấy phép, mức phạt đối với trường hợp giấy phép lái xe quá hạn dưới 6 tháng, thủ tục đổi giấy phép lái xe, quy trình đăng ký giấy phép lái xe đã hết hạn sử dụng. Nếu trong quá trình nghiên cứu, quý bạn đọc còn có vấn đề câu hỏi cần được trả lời hay có quan tâm đến các dịch vụ do LVN Group gửi tới, vui lòng truy cập địa chỉ trang web sau đây: https://lvngroup.vn/ để được tư vấn trả lời một cách chi tiết nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com