Xử lý vi phạm nhà ở xã hội (Cập nhật mới 2023) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Xử lý vi phạm nhà ở xã hội (Cập nhật mới 2023)

Xử lý vi phạm nhà ở xã hội (Cập nhật mới 2023)

Hãy cân nhắc nội dung trình bày dưới đây của công ty Luật LVN Group về các quy định về việc xử lý vi phạm nhà ở xã hội. Công ty Luật LVN Group có nhiều năm kinh nghiệm về tư vấn hỗ trợ pháp lý vì thế chúng tôi cam kết trả lời được các câu hỏi của bạn. Mời bạn cùng cân nhắc nội dung trình bày dưới đây!

Xử lý vi phạm nhà ở xã hội

1. Nhà ở xã hội là gì?

Nhà ở xã hội là một loại hình nhà ở thuộc sở hữu và quản lý của đơn vị nhà nước (có thể là trung ương hoặc địa phương) hoặc được các tổ chức phi lợi nhuận xây dựng để gửi tới nhà ở giá rẻ cho một số đối tượng thuộc chính sách ưu tiên trong xã hội như: Công chức nhà nước, người thu nhập thấp mà không có nhà để ở thuê hoặc mua.

2. Xử lý vi phạm nhà ở xã hội

2.1. Cho thuê nhà ở xã hội không đúng đối tượng

Vi phạm quy định về quản lý giao dịch nhà ở

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đúng điều kiện quy định;
  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội không đúng đối tượng hoặc không đảm bảo các điều kiện theo hướng dẫn.

2.2. Hành vi mua bán lại, chuyển nhượng nhà ở xã hội trái phép

  • Nếu bên thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội bán, cho thuê lại, cho mượn nhà trong thời gian thuê, thuê mua hoặc bán lại nhà không đúng quy định thì đối tượng vi phạm sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.
  • Mặt khác, đơn vị có thẩm quyền còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thu hồi nhà ở xã hội đối với hành vi trên theo hướng dẫn tại điểm b Khoản 2 và điểm d Khoản 6 Điều 63 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở.

2.3. Có được bán nhà ở xã hội không?

Căn cứ vào quy định tại Khoản 4 Điều 62 Luật Nhà ở năm 2014 quy định về nguyên tắc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội như sau:

  • Bên thuê mua, bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ thời gian thanh toán hết tiền thuê mua, tiền mua nhà ở; trường hợp trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó hoặc bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội nếu đơn vị này không mua với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời gian bán và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
  • Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  • Bên thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội bán, cho thuê lại, cho mượn nhà trong thời gian thuê, thuê mua hoặc bán lại nhà không đúng quy định;

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Đề nghị đơn vị có thẩm quyền thu hồi nhà ở xã hội đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

3. Giải đáp có liên quan

Nhà ở xã hội là gì?

Theo Luật nhà ở 2014 quy định về khái niệm nhà ở xã hội cụ thể như sau: “Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo hướng dẫn của Luật này.”

Đối tượng nào được mua nhà ở xã hội?

Theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014, có 09 đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội:

1 – Người có công với cách mạng theo hướng dẫn của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;

2 – Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;

3 – Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

4 – Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

5 – Người lao động đang công tác tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

6 – Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

7 – Cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

8 – Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo hướng dẫn.

9 – Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo hướng dẫn của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội là bao nhiêu?

Thông tư 20/2021/TT-NHNN đã bỏ quy định về ưu đãi lãi suất khi vay vốn mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội. Kể từ ngày 20/01/2023, đối tượng được vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại các tổ chức tín dụng được nhà nước chỉ định và việc vay mua nhà ở xã hội được thực hiện tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

– Mức vốn vay, theo hướng dẫn tại Nghị định 49/2021/NĐ-CP như sau:

+ Tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà;

+ Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

Thời hạn vay nhà ở xã hội bao lâu?

Thời hạn vay: Tối thiểu là 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

4. Công ty Luật LVN Group

Trên đây, Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã trả lời câu hỏi về Xử lý vi phạm nhà ở xã hội. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật LVN Group sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu bạn đang gặp câu hỏi liên quan Xử lý vi phạm nhà ở xã hội hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: info@lvngroup.vn
Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com