Trốn thuế được hiểu là việc thực hiện các hành vi mà pháp luật không cho phép để giảm số thuế phải nộp và tăng số thuế được hoàn. Vậy tội trốn thuế sẽ bị pháp luật xử lý thế nào. LVN Group mời bạn theo dõi nội dung trình bày Xử phạt hành vi trốn thuế hải quan
Xử phạt hành vi trốn thuế hải quan
1. Trốn thuế là gì?
Tội trốn thuế là hành vi khai báo gian dối trong sản xuất, kinh doanh để không phải đóng thuế hoặc đóng mức thuế thấp hơn nhiều so với mức phải đóng, tội trốn thuế đã được sửa đổi về số tiền trốn thuế trong Bộ luật hình sự sửa đổi, bổ sung, với hình phạt nghiêm khắc nhất là bảy năm tù và phạt tiền 4.500.000.000 đồng. Tùy theo mức độ vi phạm, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện hành vi trốn thuế có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội “Trốn thuế”.
2. 13 hành vi trốn thuế hải quan
(1) Sử dụng chứng từ, tài liệu không hợp pháp, không đúng với thực tiễn giao dịch để kê khai thuế.
(2) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa chứng từ dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu.
(3) Khai sai mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế đối với những mặt hàng đã được Bộ Tài chính, đơn vị hải quan hướng dẫn mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế theo hướng dẫn
(4) Vi phạm quy định tại các điểm b, c, d khoản 3 Điều 9 mà cá nhân, tổ chức vi phạm không nộp đủ số tiền thuế phải nộp theo hướng dẫn trước thời gian lập biên bản vi phạm.
(5) Làm thủ tục xuất khẩu nhưng không xuất khẩu sản phẩm gia công; sản phẩm sản xuất xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất;
(6) Khai sai so với thực tiễn hàng hóa xuất khẩu về lượng, chủng loại, sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu; sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất; hàng tái xuất.
(7) Không kê khai về nguyên liệu, vật tư mua trong nước có thuế xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công xuất khẩu;
(8) Khai sai phần trị giá nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công làm tăng số tiền thuế được miễn đối với sản phẩm gia công khi nhập khẩu trở lại Việt Nam.
(9) Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế, hàng quản lý theo hạn ngạch thuế quan không đúng mục đích mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với đơn vị hải quan.
(10) Khai sai về lượng, tên hàng, chủng loại, chất lượng, trị giá, xuất xứ hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào nội địa.
(11) Không ghi chép trong sổ sách kế toán các khoản thu, chi liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp.
(12) Bán hàng miễn thuế không đúng đối tượng, định lượng, điều kiện theo hướng dẫn pháp luật.
(13) Cấu kết với người gửi hàng để nhập khẩu hàng hóa nhằm mục đích trốn thuế.
3. Mức phạt hành vi trốn thuế
3.1 Mức xử phát hành chính
>> Xem thêm Xử phạt hành vi trốn thuế hải quan
3.2 Mức xử phạt hình sự
Với cá nhân
Hình phạt chính
– Khung 01:
Phạt tiền từ 100 – 500 triệu đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng – 01 năm nếu thực hiện hành vi trốn thuế với số tiền từ 100 – dưới 300 triệu đồng hoặc dưới 100 triệu đồng nhưng trước đó đã từng bị xử phạt hành chính về hành vi trốn thuế hoặc bị phạt tù về một trong các tội theo hướng dẫn mà chưa được xóa án tích.
– Khung 02:
Phạt tiền từ 500 triệu đồng – 1,5 tỉ đồng hoặc phạt tù từ 01 – 03 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
+ Có tổ chức;
+ Số tiền trốn thuế từ 300 triệu đồng – dưới 01 tỉ đồng;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
+ Phạm tội 02 lần trở lên;
+ Tái phạm nguy hiểm.
– Khung 03:
Phạt tiền từ 1,5 – 4,5 tỉ đồng hoặc phạt tù từ 02 – 07 năm nếu phạm tội “Trốn thuế” với số tiền từ 01 tỉ đồng trở lên.
Hình phạt bổ sung:
– Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20 – 100 triệu đồng;
– Bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Với pháp nhân thương mại
– Phạt tiền từ 300 triệu – 01 tỉ đồng: Với pháp nhân thương mại thực hiện một trong các hành vi trốn thuế với số tiền:
+ Từ 200 – dưới 300 triệu đồng; hoặc
+ Từ 100 – dưới 200 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội “Trốn thuế” hoặc về một trong các tội: tội “Buôn lậu”; tội “Vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới”; tội “Sản xuất, buôn bán hàng cấm”; tội “Tàng trữ, vận chuyển hàng cấm”; tội “Sản xuất, buôn bán hàng giả… chưa được xóa án tích mà còn vi phạm”.
– Phạt tiền từ 01 – 03 tỉ đồng nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
+ Có tổ chức;
+ Số tiền trốn thuế từ 300 triệu đồng – dưới 01 tỉ đồng;
+ Phạm tội 02 lần trở lên;
+ Tái phạm nguy hiểm.
– Phạt tiền từ 03 – 10 tỉ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng – 03 năm: Phạm tội “Trốn thuế” với số tiền từ 01 tỉ đồng trở lên.
– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật Hình sự thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
Mặt khác, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50 – 200 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 – 03 năm.
3. Giải đáp có liên quan
Trốn thuế trong tiếng Anh là gì?
Trốn thuế trong tiếng Anh là Tax Evasion.
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội trốn thuế?
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các loại tội phạm thấp nhất là 05 năm, nếu vẫn còn thời hiệu truy cứu thì người vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có trọn vẹn chứng cứ và hội đủ các dấu hiệu tội phạm. Để xác định thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự cụ thể cho từ vụ việc hãy liên hệ với LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ.
Mặt chủ quan của tội trốn thuế?
Tội phạm được thực hiện do lỗi cố ý. Người phạm tội biết rõ hành vi trốn thuế của mình là nguy hiểm cho xã hội nhưng vì vụ lợi vẫn cố tình thực hiện tội phạm.
Trên đây là nội dung chi tiết Xử phạt hành vi trốn thuế hải quan Hi vọng nội dung trình bày mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc. Liên hệ với LVN Group nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng các dịch vụ pháp lý như dịch vụ kế toán, thành lập doanh nghiệp, tư vấn nhà đất … để được đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiêm của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ.