Xúc phạm tên người khác theo quy định (Cập nhật 2023)

Họ tên là cách thức để xác định, nhận biết một người. Họ tên là việc bắt buộc phải có của mỗi người phải có từ lúc sinh ra. Họ và tên bao gồm hai phần: họ, để chỉ định nguồn gốc gia đình; tên (đúng ra là tên và chữ lót hoặc chữ đệm), để chỉ định một người không phải là một người khác. Tuy nhiên, có các cá nhân lợi dụng họ tên của người khác để rồi xúc phạm họ tên của người khác. Vì vậy thì xúc phạm tên người khác là gì? Xúc phạm tên người khác bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về xúc phạm tên người khác. Để nghiên cứu hơn về xúc phạm tên người khác các bạn hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây của LVN Group để cân nhắc về xúc phạm tên người khác !.

Xúc phạm tên người khác

1. Quyền có họ, tên.

Căn cứ theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự 2015 tại Điều 26 quyền có họ, tên như sau:

  • Cá nhân có quyền có họ, tên (bao gồm cả chữ đệm, nếu có)Họ, tên của một người được xác định theo họ, tên khai sinh của người đó.
  • Họ của cá nhân được xác định là họ của cha đẻ hoặc họ của mẹ đẻ theo thỏa thuận của cha mẹ; nếu không có thỏa thuận thì họ của con được xác định theo tập cửa hàng. Trường hợp chưa xác định được cha đẻ thì họ của con được xác định theo họ của mẹ đẻ.
    • Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo họ của cha nuôi hoặc họ của mẹ nuôi theo thỏa thuận của cha mẹ nuôi. Trường hợp chỉ có cha nuôi hoặc mẹ nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo họ của người đó.
    • Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, chưa xác định được cha đẻ, mẹ đẻ và chưa được nhận làm con nuôi thì họ của trẻ em được xác định theo đề nghị của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng trẻ em đó hoặc theo đề nghị của người có yêu cầu đăng ký khai sinh cho trẻ em, nếu trẻ em đang được người đó tạm thời nuôi dưỡng.
    • Cha đẻ, mẹ đẻ được quy định trong Bộ luật này là cha, mẹ được xác định dựa trên sự kiện sinh đẻ; người nhờ mang thai hộ với người được sinh ra từ việc mang thai hộ theo hướng dẫn của Luật hôn nhân và gia đình.
  • Việc đặt tên bị hạn chế trong trường hợp xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.
    • Tên của công dân Việt Nam phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.
  • Cá nhân xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của mình.
  • Việc sử dụng bí danh, bút danh không được gây tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

2. Xúc phạm tên người khác.

Như đã phân tích trên về quyền có họ tên theo hướng dẫn pháp luật là quyền cơ bản của công dân tuy nhiên đối với việc xúc phạm tên người khác là hành vi không được cho phép.

Xúc phạm bằng lời nói: người xúc phạm dùng những lời lẽ thô tục, tục tỉu, lăng mạ,… với tên người người khác. Nhằm gây ảnh hưởng xấu đến tên của người khác, ảnh hưởng đến uy tín của tên người khác.

Xúc phạm bằng hành động: Người xúc phạm dùng những hành vi tác động đến tên của người khác như: sao chép, chỉnh sửa, biến đổi tên người người thành những ngôn ngữ tục tỉu, lăng mạ rồi phát tán nhằm gây ảnh hưởng đến uy tín người khác.

3. Xử lý hành chính khi xúc phạm tên người khác.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng và chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình tại Điều 5 về vi phạm quy định về trật tự công cộng như sau:

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác;

4. Xử lý hình sự xúc phạm tên người khác.

Theo Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi, bổ sung 2017) tại Điều 155 quy định về tội làm nhục người khác như sau:

  • Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

Vì vậy, việc xúc phạm tên người khác cũng là việc xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác và nếu như có đủ điều kiện cấu thành tội phạm làm nhục người khác sẽ bị xử lý hình sự.

5. Kết luận xúc phạm tên người khác.

Trên đây là một số nội dung tư vấn cơ bản của chúng tôi về xúc phạm tên người khác và cũng như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến xúc phạm tên người khác. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về xúc phạm tên người khác đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ câu hỏi, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về xúc phạm tên người khác thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

  • Hotline: 1900.0191
  • Zalo: 1900.0191
  • Gmail: info@lvngroup.vn
  • Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com