Các Bước Thành Lập Công Ty Nông Nghiệp (Điều Kiện 2023)

Thành lập công ty là một bước vô cùng cần thiết trong việc bắt đầu kinh doanh. Đây cũng là thủ tục khiến nhiều người phải mất nhiều thời gian và công sức do chưa nắm được quy trình thực hiện thủ tục. Để những người quan tâm có thể hiểu rõ hơn về thủ tục này, LVN Group xin giới thiệu Các bước thành lập công ty nông nghiệp (Điều kiện 2023).

Các Bước Thành Lập Công Ty Nông Nghiệp

1. Điều kiện thành lập công ty nông nghiệp

Công ty kinh doanh nông nghiệp không phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do vậy chủ doanh nghiệp sẽ không cần phải lo lắng về việc chuẩn bị các điều kiện kinh doanh.

Việc thành lập công ty nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chủ thể thành lập và ngành nghề đăng ký kinh doanh:

  • Nếu chủ doanh nghiệp có quốc tịch Việt Nam thì về cơ bản không có sự hạn chế nào.
  • Nếu đăng ký ngành nông sản cần xin thêm giấy phép kèm theo cơ sở đủ điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm.

2. Những điểm cần lưu ý khi thành lập công ty nông nghiệp

Lưu ý về chủ doanh nghiệp

Tổ chức cá nhân tham gia doanh nghệp phải có trọn vẹn năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia doanh nghiệp theo đúng hồ sơ thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Lưu ý về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố :

  • Loại hình doanh nghiệp bao gồm: Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH) , công ty cổ phần (Công ty CP), công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN) (điều 38 trong luật doanh nghiệp).
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt, các chữ F, J, Z, W và các kí hiệu.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Các điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp :

  • Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
  • Sữ dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của Việt Nam.
  • Sử dụng tên đơn vị nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của đơn vị, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Lưu ý về nghành nghề khi đăng ký

Với lĩnh vực nông nghiệp thì doanh nghiệp có thể cân nhắc những mã ngành sau:

Lưu ý về địa điểm kinh doanh

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trụ sở công ty không được sử dụng chung cư, khu tập thể trừ trường hợp chung cư, khu tập thể được xây dựng phục vụ mục đích cho thuê văn phòng.

Lưu ý về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty. Khác với vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.

Với những ngành, nghề không yêu cầu như công ty nông nghiệp thì vốn của doanh nghiệp do chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký khi thành lập công ty.

Lưu ý về con dấu

Doanh nghiệp có quyền quyết định về cách thức và số lượng con dấu nhưng phải đảm bảo những thông tin sau :

  • Tên doanh nghiệp
  • Mã số doanh nghiệp

Trước khi sử dụng con dấu cần đăng ký với đơn vị có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Các bước thành lập công ty nông nghiệp (Điều kiện 2023)

Để thành lập công ty nông nghiệp, cần phải thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thành lập công ty đối với từng loại hình công ty như sau:

* Đối với Doanh nghiệp tư nhân:

Căn cứ theo Điều 20 của Luật Doanh Nghiệp quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân, người đăng ký thành lập Doanh nghiệp tư nhân phải chuẩn bị:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

* Đối  với công ty TNHH:

Căn cứ theo Điều 22 của Luật Doanh Nghiệp quy định về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn, người đăng ký thành lập Công ty TNHH phải chuẩn bị trọn vẹn những loại hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  5. Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  6. Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người uỷ quyền theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  7. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Luật đầu tư.

* Đối với Công ty cổ phần

Căn cứ theo Điều 23 của Luật Doanh Nghiệp quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần, người đăng ký thành lập Công ty Cổ phần phải chuẩn bị trọn vẹn những loại hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  5. Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
  6. Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người uỷ quyền theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  7. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Luật đầu tư.

* Đối với Công ty hợp danh

Căn cứ theo Điều 21 của Luật Doanh Nghiệp quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh, người đăng ký thành lập công ty hợp danh phải chuẩn bị trọn vẹn các loại hồ sơ bao gồm:

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.
  5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Luật đầu tư.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty sẽ được nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở công ty.

Thời gian giải quyết hồ sơ là 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, đơn vị đăng ký kinh doanh sẽ thông báo để người đăng ký thành lập công ty sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả.

Sau khi đăng ký thành lập công ty thành công, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục khắc dấu và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là toàn bộ thông tin do LVN Group gửi tới về Các bước thành lập công ty nông nghiệp (Điều kiện 2023).

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com