Trong bối cảnh hội nhập quốc tế như hiện nay thì nhập khẩu được coi là một hoạt động không thể thiếu đối với nền kinh tế của một quốc gia. Nhu cầu của người dân ngày càng tăng cùng với sự khan hiếm nguyên – nhiên vật liệu trong nước mà nhiều doanh nghiệp buộc phải nhập khẩu hàng hóa, sản phẩm từ nước ngoài về để phục vụ kinh doanh, sản xuất. Tuy nhiên, việc xuất nhập khẩu còn có nhiều hạn chế về các loại phí và thuế xuất khẩu, nhập khẩu làm cho các doanh nghiệp cũng như ngươì tiêu dùng e ngại. Nhằm giảm bớt những cản trở và hạn chế do các khoản thuế gây ra, pháp luật quy định một số trường hợp được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó có xe ô tô. Vậy thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu ô tô được quy định thế nào thì hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây !!
1. Trường hợp nhập khẩu xe ô tô được miễn thuế
Thông thường khi xuất nhập khẩu hàng hóa, bạn sẽ phải đóng thuế xuất nhập khẩu cho nhà nước theo hướng dẫn trong biểu thuế xuất nhập khẩu, nhưng cũng có những trường hợp miễn thuế xuất nhập khẩu được quy định chi tiết tại điều 103 Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung thông tư 38/2018/TT-BTC về thủ tục hải quan và thuế xuất nhập khẩu.
Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài trong mức quy định, bao gồm:
- Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân người nước ngoài khi được phép vào cư trú, công tác tại Việt Nam theo giấy mời của đơn vị nhà nước có thẩm quyền hoặc chuyển ra nước ngoài khi hết thời hạn cư trú, công tác tại Việt Nam;
- Hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân Việt Nam được phép đưa ra nước ngoài để kinh doanh và công tác, khi hết thời hạn nhập khẩu lại Việt Nam được miễn thuế đối với những tài sản đã đưa ra nước ngoài; cộng đồng xuất nhập khẩu
- Hàng hóa là tài sản di chuyển của gia đình, cá nhân người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài được phép về Việt Nam định cư hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài; hàng hóa là tài sản di chuyển của người nước ngoài mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài.
Quy định mới cũng đã bỏ quy định miễn thuế đối với 01 ô tô, xe máy là tài sản di chuyển của các đối tượng trên; bổ sung quy định về thời gian cư trú hoặc công tác tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên để phù hợp với pháp luật lao động.
Riêng xe ô tô, xe mô tô đang sử dụng của gia đình, cá nhân mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam chỉ được miễn thuế nhập khẩu mỗi thứ một chiếc.
Việc xác định hàng hoá là tài sản di chuyển thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
- Hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu nêu trên, trước khi làm thủ tục đăng ký tờ khai nhập khẩu, doanh nghiệp liên hệ Phòng Thuế xuất nhập khẩu thuộc Cục Hải quan để đăng ký danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế.
- Doanh nghiệp có thể đăng ký danh mục hàng hoá được miễn thuế nhập khẩu trực tiếp tại Cục Hải quan bằng hồ sơ giấy hoặc đăng ký trực tuyến.
- Hồ sơ đăng ký Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế gồm:
- Công văn đề nghị;
- Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế;
- Phiếu theo dõi trừ lùi đối với trường hợp không đăng ký Danh mục trên hệ thống VNLVN GroupS.
- Người đăng ký Danh mục có trách nhiệm: đăng ký, sửa Danh mục qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (trừ trường hợp đăng ký Danh mục bản giấy); tự xác định nhu cầu sử dụng, xây dựng Danh mục theo hướng dẫn có liên quan; chịu trách nhiệm trước Pháp luật về việc kê khai chính xác, trung thực các mặt hàng trên Danh mục và sử dụng đúng mục đích miễn thuế số hàng hóa này; Lưu giữ các chứng từ liên quan đến cơ sở xác định hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế và xuất trình cho đơn vị hải quan, đơn vị có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra theo hướng dẫn;
- Cơ quan hải quan có trách nhiệm: tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý trong thời hạn tối đa 10 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và phản hồi kết quả xử lý cho người khai hải quan.
Lưu ý:
Doanh nghiệp phải đăng ký danh mục hàng hoá miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan. Trường hợp sau khi làm thủ tục hải quan mới đăng ký danh mục hàng hoá miễn thuế sẽ không được xem xét miễn thuế nhập khẩu.
3. Về báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế
Doanh nghiệp đăng ký Danh mục miễn thuế có trách nhiệm báo cáo việc sử dụng hàng hóa miễn thuế cho đơn vị hải quan nơi đăng ký Danh mục hàng hóa miễn thuế chậm nhất ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Nội dung báo cáo theo mẫu số 17/BCKT-NKMT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
Thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa vượt định mức miễn thuế của tổ chức theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8 Nghị định 134/2016/NĐ-CP:
- Bước 1: Hồ sơ đề nghị miễn thuế được gửi đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 15 ngày công tác trước khi làm thủ tục hải quan;
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa trọn vẹn, trong thời hạn tối đa 05 ngày công tác, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;
- Trong thời hạn chậm nhất 15 ngày công tác, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ hải quan và quyết định miễn thuế của Bộ Tài chính, người nộp thuế và đơn vị hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục miễn thuế khi làm thủ tục hải quan.
4. Những câu hỏi thường gặp
4.1 Hồ sơ chuyển nhượng xe ô tô nhập khẩu miễn thuế gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin hoặc mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- 01 bản chính Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô do đơn vị Công an cấp;
- Chứng từ khác liên quan đến xe ô tô chuyển nhượng (nếu có).
4.2 Xe chưa làm thủ tục chuyển nhượng là xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế là gì?
Xe chưa làm thủ tục chuyển nhượng là xe ô tô tạm nhập khẩu miễn thuế của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam đã bán, cho, biếu, tặng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển nhượng theo hướng dẫn của pháp luật và thuộc danh sách xe do Bộ Tài chính thông báo, gồm:
- Xe thuộc danh sách do đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế (gọi tắt là đơn vị uỷ quyền) có trụ sở tại Việt Nam xác nhận không còn quản lý, sử dụng với Bộ Ngoại giao Việt Nam.
- Xe thuộc danh sách do đơn vị uỷ quyền ngoại giao nơi cá nhân được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ công tác xác nhận với Bộ Ngoại giao Việt Nam về việc các cá nhân này đã kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam và không ủy quyền cho đơn vị nơi công tác quản lý thực hiện chuyển nhượng hoặc tái xuất hoặc tiêu hủy xe.
4.3 Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn về thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu ô tô không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật LVN Group thực hiện việc gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu ô tô uy tín, trọn gói cho khách hàng.
4.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu ô tô của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?
Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
Vì vậy, có thể thấy pháp luật đã quy định khá nhiều trường hợp miễn thuế xuất khẩu, miễn thuế nhập khẩu nhằm tạo ưu đãi cho các cá nhân, tổ chức. Đặc biệt là tạo động lực cho các doanh nghiệp phát triển.
Trên đây là những chia sẻ của LVN Group về thủ tục miễn thuế xuất nhập khẩu ô tô. Nếu các bạn còn điều gì câu hỏi thì hãy liên hệ với chúng tôi, LVN Group cam kết mang lại cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất!