Luật sư tư vấn:

1. Cơ sở pháp lý về quy tắc xác định xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định RCEP

– Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực ký ngày 15 tháng 11 năm 2020

– Nghị định 31/2018/NĐ-CP

– Thông tư 05/2022/TT-BCT (có hiệu lực 04/04/2022)

2. Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP)

Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (tiếng Anh: Regional Comprehensive Economic Partnership, viết tắt RCEP) là một hiệp định thương mại tự do (FTA) bao gồm 10 nước thành viên ASEAN và 5 quốc gia mà ASEAN đã ký hiệp định thương mại tự do (Australia, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và New Zealand) được ký kết tại Hà Nội vào ngày 15 tháng 11 năm 2020, hướng tới mục tiêu hình thành Hiệp định thương mại tự do Đông Á (EAFTA) và khởi đầu cho Đối tác kinh tế toàn diện Đông Á (CEPEA).

3. Cách xác định xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định RCEP

Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BCT hướng dẫn hàng hóa được coi là có xuất xứ khi:

(i) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên;

(ii) Hàng hóa được sản xuất tại một nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều nước thành viên.

(iii)  Hàng hóa được sản xuất tại một nước thành viên có sử dụng nguyên liệu không có xuất xứ, đáp ứng quy tắc cụ thể mặt hàng.

3.1. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BCT, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên trong các trường hợp sau:

1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng (bao gồm quả, hoa, rau, cây, rong biển, nấm và cây trồng) được trồng, thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại nước thành viên đó.

2. Động vật sống được sinh ra và nuôi dưỡng tại nước thành viên đó.

3. Sản phẩm thu được từ động vật sống được nuôi dưỡng tại nước thành viên đó.

4. Sản phẩm thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, canh tác, nuôi trồng thủy sản, thu lượm hoặc săn bắt tại nước thành viên đó.

5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác, không bao gồm từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này, được chiết xuất hoặc lấy từ đất, nước, đáy biển hoặc lớp đất dưới đáy biển.

6. Hải sản và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt bằng tàu của nước thành viên đó (tàu được đăng ký và được phép treo cờ của nước thành viên đó) và các sản phẩm khác được đánh bắt bởi nước thành viên đó hoặc cá nhân hoặc pháp nhân của nước thành viên đó lấy từ vùng nước, đáy biển hoặc lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của các nước thành viên và các nước không phải là thành viên, phù hợp với luật pháp quốc tế với điều kiện trong trường hợp hải sản và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt từ vùng đặc quyền kinh tế của các nước thành viên hoặc các nước không phải là thành viên thì nước thành viên đó hoặc cá nhân hoặc pháp nhân của nước thành viên đó có quyền khai thác vùng đặc quyền kinh tế đó và trong trường hợp sản phẩm khác, nước thành viên đó hoặc cá nhân hoặc pháp nhân của nước thành viên đó có quyền khai thác đáy biển và lòng đất dưới đáy biển đó, phù hợp với luật pháp quốc tế.

7. Hải sản và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt bằng tàu của nước thành viên đó từ vùng biển phù hợp với luật pháp quốc tế.

8. Sản phẩm chế biến hoặc sản xuất ngay trên tàu chế biến của nước thành viên đó từ các sản phẩm nêu tại khoản 6 hoặc khoản 7 Điều này.

9. Sản phẩm là phế thải và phế liệu thu được từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng tại nước thành viên đó, với điều kiện sản phẩm đó chỉ dùng để tiêu hủy, tái chế nguyên liệu thô hoặc dùng cho mục đích tái chế; hoặc là sản phẩm đã qua sử dụng được thu nhặt tại nước thành viên đó, với điều kiện sản phẩm đó chỉ dùng để tiêu hủy, tái chế nguyên liệu thô hoặc dùng cho mục đích tái chế.

10. Hàng hóa thu được hoặc được sản xuất tại nước thành viên đó chỉ từ các sản phẩm nêu từ khoản 1 đến khoản 9 Điều này hoặc từ các sản phẩm thu được từ chúng.

3.2. Cộng gộp

Hàng hóa và nguyên liệu có xuất xứ (theo quy định tại Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BCT) và được sử dụng làm nguyên liệu tại một nước thành viên khác để sản xuất ra hàng hóa hoặc nguyên liệu khác được coi là có xuất xứ của nước thành viên nơi sản xuất hoặc chế biến ra hàng hóa hoặc nguyên liệu cuối cùng.

3.3. Quy tắc cụ thể mặt hàng xác định xuất xứ hàng hóa theo Hiệp định RCEP

>>> Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định RCEP

QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG

1. Theo quy định tại Điều 5 Thông tư này, Phụ lục I đưa ra các quy định để xác định xuất xứ hàng hóa.

2. Tiêu chí “hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên” và “hàng hóa được sản xuất tại một nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều nước thành viên” nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Thông tư này được áp dụng đối với tất cả các dòng hàng.

3. Để diễn giải Quy tắc cụ thể mặt hàng trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:

a) Phần là một phần của Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa.

b) Chương là hai chữ số đầu tiên của mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hóa mô tả và mã hóa hàng hóa.

c) Nhóm là bốn chữ số đầu tiên của mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa mô tả vã mã hóa hàng hóa.

d) Phân nhóm là sáu chữ số đầu tiên của mã số hàng hóa trong Hệ thống hài hòa mô tả vã mã hóa hàng hóa.

4. Trường hợp có nhiều tiêu chí xuất xứ hàng hóa để lựa chọn trong Quy tắc cụ thể mặt hàng, hàng hóa có xuất xứ khi đáp ứng một trong các tiêu chí xuất xứ đó.

5. Tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa (sau đây gọi là “CTC”) chỉ áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ.

6. Tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa, bao gồm loại trừ chuyển đổi mã số hàng hóa, chỉ áp dụng cho nguyên liệu không có xuất xứ.

7. Theo quy định tại Phụ lục này:

a) RVC40 là hàm lượng giá trị khu vực (sau đây gọi là “RVC”) không thấp hơn 40% được tính theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

b) CC là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 2 số.

c) CTH là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 4 số.

d) CTSH là chuyển đổi mã số hàng hóa ở cấp độ 6 số.

đ) WO là hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên theo quy định tại Điều 6 Thông tư này. Khi tiêu chí xuất xứ hàng hóa là WO, hàng hóa đó vẫn được coi là có xuất xứ nếu đáp ứng tiêu chí hàng hóa được sản xuất tại một nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ một hay nhiều nước thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

e) CR là quy tắc phản ứng hóa học. Sản phẩm hóa học được coi là có xuất xứ nếu quy tắc phản ứng hóa học diễn ra tại nước thành viên đó. Phản ứng hóa học là một quá trình (bao gồm quá trình sinh hóa) dẫn tới việc sinh ra một phân tử có cấu trúc mới bằng việc phá vỡ các liên kết nội phân tử và tạo nên các liên kết nội phân tử mới, hoặc bằng việc thay đổi mạng không gian nguyên tử. Các công đoạn dưới đây không được coi là phản ứng hóa học:

e1) Hòa tan vào nước hoặc các dung môi khác.

e2) Khử các dung môi bao gồm cả việc khử nước.

e3) Thêm nước vào hoặc loại bỏ nước ra khỏi các chất kết tinh.

8. Phụ lục này được xây dựng dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng năm 2012 (sau đây gọi là Phiên bản HS 2012).

Phiên bản HS 2012

Mô tả hàng hóa

Quy tắc cụ thể mặt hàng

Chương

Nhóm

Phân nhóm

PHẦN I

ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT

01

 

 

Chương 1: Động vật sống

WO

02

 

 

Chương 2: Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

CC ngoại trừ từ Chương 01

03

 

 

Chương 3: Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác

 

 

03.01

 

Cá sống

WO

 

03.02

 

Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04

CC

 

03.03

 

Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt khác thuộc nhóm 03.04

CC

 

03.04

 

Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

 

 

 

 

– – Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus spp., Carassius spp., Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.)

 

 

 

0304.31

– – Cá rô phi (Oreochromis spp.)

CC

 

 

0304.32

– – Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)

CC

 

 

0304.33

– – Cá rô sông Nile (Lates niloticus)

CC

 

 

0304.39

– – Loại khác

CC

 

 

 

– – Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại cá khác

 

 

 

0304.41

– – Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.42

– – Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.43

– – Cá dẹt (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.44

– – Họ cá Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae

CC hoặc RVC40

 

 

0304.45

– – Cá kiếm (Xiphias gladius)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.46

– – Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.49

– – Loại khác

CTH

 

 

 

– Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh:

 

 

 

0304.51

– – Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá đầu rắn (Channa spp.)

CC

 

 

0304.52

– – Cá hồi

CC

 

 

0304.53

– – Họ cá Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae

CC

 

 

0304.54

– – Cá kiếm (Xiphias gladius)

CC

 

 

0304.55

– – Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

CC

 

 

0304.59

– – Loại khác

CC

 

 

 

– Phi-lê đông lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá đầu rắn (Channa spp.):

 

 

 

0304.61

– – Cá rô phi (Oreochromis spp.)

CC

 

 

0304.62

– – Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.)

CC

 

 

0304.63

– – Cá rô sông Nile (Lates niloticus)

CC

 

 

0304.69

– – Loại khác

CC

 

 

 

– Phi-lê đông lạnh của họ cá Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae:

 

 

 

0304.71

– – Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.72

– – Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.73

– – Cá tuyết đen (Pollachius virens)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.74

– – Cá tuyết Meluc (Merluccius spp., Urophycis spp.)

CTH

 

 

0304.75

– – Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.79

– – Loại khác

CC hoặc RVC40

 

 

 

– Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác:

 

 

 

0304.81

– – Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus), Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.82

– – Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.83

– – Cá dẹt (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.84

– – Cá kiếm (Xiphias gladius)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.85

– – Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.86

– – Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.87

– – Cá ngừ (thuộc giống Thunus), cá ngừ vằn hoặc cá ngừ bụng có sọc (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis)

CC hoặc RVC40

 

 

0304.89

– – Loại khác

CC hoặc RVC40

 

 

 

– Loại khác, đông lạnh:

 

 

 

0304.91

– – Cá kiếm (Xiphias gladius)

CC

 

 

0304.92

– – Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

CC

 

 

0304.93

– – Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá đầu rắn (Channa spp.)

CC

 

 

0304.94

– – Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra

CC

 

 

0304.95

– – Họ cá Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)

CC

 

 

0304.99

– – Loại khác

CC

 

03.05

 

Cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; cá hun khói, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người.

 

 

 

0305.10

– Bột mịn, bột thô và bột viên làm từ cá, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

CTH

 

 

0305.20

– Gan, sẹ và bọc trứng cá, làm khô, hun khói, muối hoặc ngâm nước muối:

CC hoặc RVC40

 

 

 

– Phi-lê cá, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối, nhưng không hun khói:

 

 

 

0305.31

– – Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá đầu rắn (Channa spp.)

CC

 

 

0305.32

– – Họ cá Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae

CC hoặc RVC40

 

 

0305.39

– – Loại khác:

CC

 

 

 

– Cá hun khói, kể cả phi-lê cá, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ:

 

 

 

0305.41

– – Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus),Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho hucho)

CC hoặc RVC40

 

 

0305.42

– – Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)

CC hoặc RVC40

 

 

0305.43

– – Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

CC hoặc RVC40

 

 

0305.44

– – Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá đầu rắn (Channa spp.)

CC

 

 

0305.49

– – Loại khác

CC

 

 

 

– Cá khô, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ, có hoặc không muối nhưng không hun khói:

 

 

 

0305.51

– – Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

CC hoặc RVC40

 

 

0305.59

– – Loại khác:

CC

 

 

 

– Cá, muối nhưng không làm khô hoặc không hun khói và cá ngâm nước muối, trừ phụ phẩm ăn được sau giết mổ:

 

 

 

0305.61

– – Cá trích (Clupea harengus, Clupea pallasii)

CTH

 

 

0305.62

– – Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

CC hoặc RVC40

 

 

0305.63

– – Cá cơm ( cá trỏng) (Engraulis spp.)

CTH

 

 

0305.64

– – Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá rô sông Nile (Lates niloticus) và cá đầu rắn (Channa spp.)

CC

 

 

0305.69

– – Loại khác:

CC

 

 

 

– Vây cá, đầu, đuôi, dạ dày và phụ phẩm khác ăn được của cá sau giết mổ:

 

 

 

0305.71

– – Vây cá mập

CC hoặc RVC40

 

 

0305.72

– – Đầu cá, đuôi và dạ dày:

CC hoặc RVC40

 

 

0305.79

– – Loại khác

CC hoặc RVC40

 

03.06

 

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật giáp xác hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; động vật giáp xác chưa bóc mai, vỏ, đã hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đã hoặc chưa ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối, hoặc ngâm nước muối; bột thô, bột mịn và bột viên của động vật giáp xác, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

CC

 

03.07

 

Động vật thân mềm, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thân mềm hun khói, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

CC

 

03.08

 

Động vật thủy sinh không xương sống trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, làm khô, muối hoặc ngâm nước muối; động vật thủy sinh không xương sống hun khói trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, đã hoặc chưa làm chín trước hoặc trong quá trình hun khói; bột mịn, bột thô và bột viên của động vật thủy sinh trừ động vật giáp xác và động vật thân mềm, thích hợp dùng làm thức ăn cho người

CC

04

 

 

Chương 4: Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

 

 

04.01

 

Sữa và kem, chưa cô đặc và chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác

CC hoặc RVC40

 

04.02

 

Sữa và kem, đã cô đặc hoặc đã pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác

CC hoặc RVC40

 

04.03

 

Buttermilk, sữa đông và kem, sữa chua, kephir và sữa, kem khác đã lên men hoặc axit hoá, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác hoặc hương liệu hoặc bổ sung thêm hoa quả, quả hạch hoặc ca cao

CC hoặc RVC40

 

04.04

 

Whey, đã hoặc chưa cô đặc hoặc pha thêm đường hoặc chất ngọt khác; các sản phẩm có chứa thành phần sữa tự nhiên, đã hoặc chưa pha thêm đường hoặc chất làm ngọt khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC hoặc RVC40

 

04.05

 

Bơ và các chất béo khác và các loại dầu tách từ sữa; chất phết từ bơ sữa (dairy spreads)

CC hoặc RVC40

 

04.06

 

Pho mát và sữa đông (curd)

 

 

 

0406.10

– Pho mát tươi (chưa ủ chín hoặc chưa xử lý), kể cả pho mát whey và sữa đông dùng làm pho mát:

CC hoặc RVC40

 

 

0406.20

– Pho mát đã xát nhỏ hoặc đã làm thành bột, của tất cả các loại:

CTSH hoặc RVC40

 

 

0406.30

– Pho mát đã chế biến, chưa xát nhỏ hoặc chưa làm thành bột

CC hoặc RVC40

 

 

0406.40

– Pho mát vân xanh và pho mát khác có vân được sản xuất từ men Penicillium roqueforti

CC hoặc RVC40

 

 

0406.90

– Pho mát loại khác

CC hoặc RVC40

 

04.07

 

Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín

 

 

 

 

– Trứng đã thụ tinh để ấp:

 

 

 

0407.11

– – Của gà thuộc loài Gallus domesticus

WO

 

 

0407.19

– – Loại khác:

WO

 

 

 

– Trứng sống khác:

 

 

 

0407.21

– – Của gà thuộc loài Gallus domesticus

WO

 

 

0407.29

– – Loại khác:

WO

 

 

0407.90

– Loại khác:

CC

 

04.08

 

Trứng chim và trứng gia cầm, đã bóc vỏ, và lòng đỏ trứng, sống, làm khô, hấp chín hoặc luộc chín trong nước, đóng bánh, đông lạnh hoặc bảo quản cách khác, đã hoặc chưa thêm đường hoặc chất làm ngọt khác

CC

 

04.09

0409.00

Mật ong tự nhiên

CC

 

04.10

0410.00

Sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác

CC

05

 

 

Chương 5: Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác

 

 

05.01

0501.00

Tóc người, chưa xử lý, đã hoặc chưa rửa sạch hoặc gột tẩy; phế liệu tóc

CC

 

05.02

 

Lông và lông cứng của lợn hoặc lợn lòi; lông dùng làm chổi và bàn chải khác; phế liệu từ lông lợn

CC

 

05.04

0504.00

Ruột, bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá), nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói

CC ngoại trừ từ Chương 01

 

05.05

 

Da và các bộ phận khác của loài chim và gia cầm, có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ và các phần của lông vũ (đã hoặc chưa cắt tỉa) và lông tơ, mới chỉ rửa sạch, khử trùng hoặc xử lý để bảo quản; bột và phế liệu từ lông vũ hoặc các phần khác của lông vũ

CC

 

05.06

 

Xương và lõi sừng, chưa xử lý, đã khử mỡ, sơ chế (nhưng chưa cắt thành hình), đã xử lý bằng axit hoặc khử gelatin; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên

CC

 

05.07

 

Ngà, mai động vật họ rùa, lược cá voi (phiến sừng hàm trên) và hàm răng lược cá voi, sừng, gạc, móng guốc, móng, vuốt và mỏ, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình; bột và phế liệu từ các sản phẩm trên

CC

 

05.08

0508.00

San hô và các chất liệu tương tự, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa gia công thêm; mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai không xương sống và mai mực, chưa xử lý hoặc đã sơ chế nhưng chưa cắt thành hình, bột và các phế liệu từ các sản phẩm trên

CC

 

05.10

0510.00

Long diên hương, hương hải ly, chất xạ hương (từ cầy hương và xạ hương), chất thơm lấy từ côn trùng cánh cứng; mật, đã hoặc chưa làm khô; các tuyến và các sản phẩm động vật khác dùng để điều chế dược phẩm, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc bảo quản tạm thời dưới hình thức khác

CC

 

05.11

 

Các sản phẩm động vật khác chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; động vật chết thuộc Chương 1 hoặc Chương 3, không thích hợp sử dụng cho người

CC

>>> Xem đầy đủ quy tắc cụ thể mặt hàng tại đây

5. Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa là gì?

Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa – danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Harmonized Commodity Description and Coding Systems, viết tắt là HS hoặc HS Code.

Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa hay hệ thống hài hòahệ thống HSHS Code là một tiêu chuẩn quốc tế do Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) qui định.

Hệ thống HS được sử dụng bởi hơn 200 quốc gia và là cơ sở cho thuế quan Hải quan của các quốc gia đó, có chức năng thu thập số liệu, thống kê thương mại quốc tế. Hơn 98% hàng hóa trong thương mại quốc tế được phân loại theo hệ thống HS.

Hệ thống HS đóng góp vào việc hài hòa các thủ tục Hải quan và thương mại, các hoạt động trao đổi dữ liệu thương mại phi tài liệu liên quan đến các thủ tục đó, giảm chi phí  thương mại quốc tế. (Theo Shipping and Freight Resource)

Bài viết chia sẻ nội dung cơ bản nhất tại Thông tư 05/2022/TT-BCT  quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định đối tác knih tế toàn diện khu vực (RCEP). Quý khách cần hỗ trợ về nội dung này hoặc còn có vướng mắc pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.