Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao là loại giấy tờ mà bất kỳ cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao nào cũng cần có. Lĩnh vực vũ đạo thể thao giải trí cũng là một trường hợp cần được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Thủ tục để đăng ký được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện không phải đơn giản chính vì thế nhiều doanh nghiệp vẫn còn chưa nắm rõ được chính xác quy trình này. LVN Group Group hân hạnh gửi tới dịch vụ pháp lý Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn vũ đạo thể thao giải trí nhanh chóng, uy tín và chất lượng.
1. Khái niệm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao chính là loại giấy tờ mang ý nghĩa xác nhận doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao đã đủ yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị và yêu cầu về chuyên viên chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thể thao đăng ký theo hướng dẫn của pháp luật và có thể đi vào hoạt động. Với môn vũ đạo thể thao giải trí doanh nghiệp muốn hoạt động cũng cần có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo hướng dẫn của pháp luật.
2. Khi nào cần cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Một doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao sẽ được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện nếu rơi vào các trường hợp như:
- Thay đổi tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
- Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất hoặc hư hỏng.
3. Khi xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cần chuẩn bị hồ sơ gì?
(1) Đối với trường hợp cấp mới.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2) Đối với trường hợp cấp lại.
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện gồm có:
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
- Nếu không thuộc trường hợp giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng cần có tài liệu chứng minh sự thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện;
- Nếu thuộc trường hợp giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị hư hỏng trong trường hợp bị hư hỏng.
4. Khách hàng cần chuẩn bị bao nhiêu bộ hồ sơ?
Khách hàng chỉ cần chuẩn bị 01 (một) bộ hồ sơ. LVN Group sẽ chuẩn bị các thủ tục pháp lý còn lại.
5. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao thuộc về đơn vị nào?
Cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chính là đơn vị chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao tùy thuộc vào tỉnh và thành phố)
6. Cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn vũ đạo thể thao giải trí?
Vũ đạo thể thao giải trí là một bộ môn vận động theo giai điệu âm nhạc, yêu cầu kỹ năng cao với các động tác phức tạp như thả lỏng cơ thể, xoay, uốn, bật nhảy, nhào lộn, trượt,…. Mục đích cuối cùng là để phục vụ giải trí và nâng cao sức khỏe, tinh thần cho mọi người, ngoài ra còn để phục vụ thi đấu. Vì vậy khi mở cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao với môn này cần đáp ứng được những điều kiện nhất định mà các doanh nghiệp cần phải biết.
Căn cứ theo hướng dẫn tại Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi, có hiệu lực từ ngày 14/06/2019 thì để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao với môn vũ đạo thể thao giải trí cần:
- Có chuyên viên chuyên môn:
Người hướng dẫn tập luyện thể thao và phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
(1) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao vũ đạo thể thao giải trí;
(2) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao vũ đạo thể thao giải trí;
- Được tập huấn chuyên môn vũ đạo thể thao giải trí theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia. Căn cứ theo hướng dẫn tại Thông tư 12/2018/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về cơ sở, vật chất, trang thiết bị và tập huấn chuyên viên chuyên môn đối với môn vũ đạo thể thao giải trí:
- Về cơ sở vật chất
- Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Diện tích sàn tập tối thiểu 30m2;
- Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
- Khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà không thấp hơn 2,7m;
- Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
- Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
- Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
- Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí ngoài trời phải bảo đảm quy định về diện tích sàn, độ an toàn của sàn, không gian, ánh sáng, khu vực vệ sinh, thay đồ và bảng nội quy tương tự như trên.
- Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Về trang thiết bị
- Trang thiết bị tập luyện
Mỗi cá nhân tham gia tập luyện phải tự trang bị tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.
-
- Trang thiết bị thi đấu
- Thiết bị liên lạc cho các thành viên tổ chức và điều hành giải;
- Bàn chơi nhạc, đồng hồ bấm giờ, bảng điểm, vạch giới hạn sân thi đấu và các trang thiết bị khác bảo đảm an toàn cho vận động viên tham gia thi đấu theo hướng dẫn của Luật thi đấu và điều lệ thi đấu của giải.
- Trang thiết bị biểu diễn
- Trang thiết bị thi đấu
Bàn chơi nhạc, thiết bị liên lạc đáp ứng yêu cầu của buổi biểu diễn.
- Về mật độ hướng dẫn tập luyện
- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm tối thiểu 2m2/01 người tập.
- Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một giờ học.
7. Mức phạt cụ thể khi không có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Căn cứ theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành tại NĐ 46/2019/ NĐ-CP thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt ít nhất là 5.000.000 và tối đa lên đến 10.000.000 đối với hành vi hoạt động mà không có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
8. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn vũ đạo thể thao giải trí.
1. Đối với trường hợp cấp mới
- Nộp hồ sơ
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ và thẩm định nội dung của hồ sơ: Trong thời hạn 03 (ba) ngày công tác kể từ khi nhận được hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đơn vị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao; Nếu sau khi kiểm tra và từ chối cấp giấy chứng nhận thì đơn vị phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
2. Đối với trường hợp cấp lại
Nộp hồ sơ
2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp lệ và thẩm định nội dung của hồ sơ: Trong thời hạn 03 (ba) ngày công tác kể từ khi nhận được hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn, đơn vị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thẩm định hồ sơ, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp lại, đơn vị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.