Cấp giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (CNM)

THIẾU MỞ BÀI

Cấp Giấy Chứng Nhận Hàng Hóa Không Thay Đổi Xuất Xứ (CNM)

1. Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là gì?

Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ là Giấy chứng nhận cấp cho hàng hóa nước ngoài được đưa vào kho ngoại quan của Việt Nam, sau đó xuất khẩu đi nước khác, đưa vào nội địa trên cơ sở Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được cấp đầu tiên.

2. Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ

Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ bao gồm:

  • Cấp cho hàng hóa nước ngoài được đưa vào kho quan ngoại của Việt Nam, sau đó xuất khẩu đi nước khác. Đối với trường hợp này, hiện nay Nghị định 31/2018/NĐ-CP hướng dẫn cụ thể về cách thức xin cấp giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi.
  • Cấp cho hàng hóa nước ngoài được đưa vào kho quan ngoại của Việt Nam, sau đó đưa vào nội địa. Hiện nay, đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan, sau đó đưa từ kho ngoại quan vào nội địa, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.

Thông tin tối thiểu

Đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan, sau đó đưa từ kho ngoại quan ra nước ngoài, đơn vị, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa xem xét cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ, bao gồm thông tin tối thiểu như sau:

  • Nước xuất xứ ban đầu của hàng hóa, nước đến cuối cùng của hàng hóa;
  • Số tham chiếu và ngày cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu;
  • Số lượng hàng hóa ghi trên Giấy chứng nhận không thay đổi xuất xứ không vượt quá số lượng ghi trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ban đầu;
  • Ngày hàng hóa đến Việt Nam, ngày hàng hóa rời Việt Nam;
  • Tên, địa chỉ hãng tàu vận chuyển, số và ngày vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương;
  • Tên, địa chỉ, chữ ký và con dấu xác nhận của đơn vị, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ của thương nhân theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Mẫu Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ đã được khai hoàn chỉnh theo mẫu do Bộ Công Thương quy định;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do nước xuất khẩu đầu tiên cấp;
  • Bản sao vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
  • Bản sao Tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan có xác nhận của đơn vị hải quan (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

Thời gian trả kết quả cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4, Điều 16 Nghị định này.

4. Mẫu giấy đề nghị

5. Mẫu giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNG HÓA KHÔNG THAY ĐỔI XUẤT XỨ
(ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 quy định về xuất xứ hàng hóa)

Issued in Vietnam

2. Goods consigned to (Consignee’s name, address, country)

3. Country of Origin of Goods

4. Country of Final Destination

5. Discharge in Vietnam

Date of Discharge

via (Name of Vessel & Voyage No.)

 

6. Departure from Viet Nam

Date of Depature

via (Name of Vessel & Voyage No.)

7. Marks, numbers and kind of packages; description of goods and HS of goods (as far as known)8. Gross weight or other quantity9. Number and date of invoices

10. Declaration by the trader11. Certification
The undersigned hereby declares that the goods described above were consigned to the country of final destination from Viet Nam without any alteration or manipulation and all information provided for above is true and correct.It is hereby certified, on the basis of control carried out, that the declaration by the trader is correct.

This Certificate of Non-manipulation is issued without any prejudice or liability whatsover on our part arising from any circumstances.

 

 

 

___________________________

(Place and date, signature of the trader)

___________________________

(Place and date, signature and stamp of certifying authority)

 

Hướng dẫn kê khai

CNM do các đơn vị, tổ chức cấp C/O cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai CNM cụ thể như sau:

  1. Ô số 1: tên giao dịch của thương nhân, địa chỉ, tên nước
  2. Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu
  3. Ô số 3: nước xuất xứ của hàng hóa
  4. Ô số 4: nước đến cuối cùng của hàng hóa
  5. Ô số 5: ngày hàng hóa đến Việt Nam, tên phương tiện vận tải và số chuyến
  6. Ô số 6: ngày hàng hóa rời Việt Nam, tên phương tiện vận tải và số chuyến
  7. Ô số 7: mô tả hàng hóa và mã HS theo mã HS trên bản gốc C/O do nước xuất khẩu đầu tiên cấp (nếu có); ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
  8. Ô số 8: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác
  9. Ô số 9: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại
  10. Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp CNM và chữ ký của thương nhân (dành cho thương nhân đề nghị cấp CNM)
  11. Ô số 11: địa điểm cấp CNM, ngày tháng năm cấp CNM, chữ ký và con dấu của đơn vị, tổ chức cấp CNM.

Trên đây là một số thông tin pháp lý về việc cấp Cấp Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ (CNM). Khi thực hiện thủ tục này, cá nhân, tổ chức nên sử dụng dịch vụ của các công ty chuyên nghiệp để thủ tục được thực hiện nhanh chóng và tiết kiệm chi phí

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com