Khi tiến hành lập hợp đồng cho thuê, các điều khoản nên được ghi cụ thể và chi tiết, đừng quên nêu rõ cách xử lí đối với những vi phạm (như nộp tiền nhà muộn) để dễ dàng xử lí những tình huống phát sinh sau này. Vậy Cho thuê căn hộ – Những thủ tục pháp lý cần biết thế nào. Hãy cân nhắc nội dung trình bày này của Luật LVN Group.
Cho thuê căn hộ – Những thủ tục pháp lý cần biết cập nhật 2021
1. Về việc đăng ký giấy phép kinh doanh khi cho thuê căn hộ
Theo Nghị định 39/2007/NĐ-CP đã quy định rằng, các cá nhân hiện tại đang tiến hành hoạt động thương mại thường xuyên và độc lập không cần thiết phải đăng ký giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, việc cho thuê căn hộ thuộc nhóm kinh doanh bất động sản, và không nằm trong trường hợp được miễn đăng ký giấy phép kinh doanh. Vì thế nên việc đăng ký kinh doanh trong tình huống này là điều cần thiết.
Một cách thức đăng ký kinh doanh mà chủ nhà nên lựa chọn đó là đăng ký dưới cách thức Hộ kinh doanh. Thủ tục đăng ký đơn giản, nhanh chóng, không hề mất nhiều thời gian của chủ hộ cũng như ảnh hưởng đến việc kinh doanh căn hộ.
Cũng theo đó, người cho thuê nhà có thể bị xử phạt hành chính lên đến 3 triệu nếu không tiến hành đăng ký kinh doanh. Vì thế các chủ hộ cần lưu ý điều này!
2. Thủ tục hợp đồng với khách thuê nhà
Thủ tục này chỉ thực hiện khi căn hộ của bạn được khách “chốt” thuê, tuy nhiên bạn nên chuẩn bị trước để thể hiện dịch vụ cho thuê căn hộ của bạn chuyên nghiệp. Tùy cách thức cho thuê lâu dài hay ngắn hạn, mục đích sử dụng để làm văn phòng hay lưu trú, hợp đồng sẽ có các điều khoản tương ứng.
Cũng theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 122 của Luật này, hợp đồng cho thuê nhà ở không bắt buộc phải được công chứng, trừ khi các bên có nhu cầu. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì thời gian có hiệu lực của hợp đồng là thời gian ký kết hợp đồng.
3. Thủ tục về cư trú với Ban Quản lý cư dân
Khi bên thuê nhà là cá nhân và thuê với mục đích để ở thì chủ căn hộ phải ngay lập tức thực hiện thông báo về việc lưu trú của cá nhân đó cho Công an xã, phường, thị trấn. Các giấy tờ cần chuẩn bị là chứng minh nhân dân; Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; Giấy tờ tùy thân khác hoặc giấy tờ do đơn vị, tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp. Nếu người thuê nhà dưới 14 tuổi thì không phải xuất trình các giấy tờ nêu trên nhưng phải gửi tới thông tin về nhân thân của người dưới 14 tuổi.
4. Những lưu ý về hợp đồng thuê nhà & công chứng
Cũng như bất cứ các hoạt động kinh doanh, trao đổi và mua bán khác, hợp đồng thuê nhà là thủ tục cần thiết khi tiến hành thuê căn hộ. Có thể cân nhắc tại Luật Nhà ở ban hành năm 2014, điều 121 để nghiên cứu những nội dung cơ bản cần thiết có trong một bản hợp đồng thuê nhà.
Trong Luật Nhà ở ban hành năm 2014 còn có Điều 122, Khoản 2 có quy định rằng, trừ khi các bên có nhu cầu thì hợp đồng cho thuê căn hộ không cần thiết phải công chứng theo hướng dẫn của Nhà nước.
Về thời gian hợp đồng có hiệu lực, có thể xem tại các thỏa thuận phía trong hợp đồng. Trong trường hợp trong hợp đồng không có các điều khoản này thì hợp đồng sẽ có hiệu lực từ ngày ký kết.
Giá thuê, thời hạn thuê và các quy định pháp lý
Theo Luật Nhà ở năm 2014, Điều 129, thời hạn thuê nhà và giá thuê sẽ căn cứ vào quyết định của hai bên. Thời hạn thuê và giá thuê cũng cần phải có trong hợp đồng thuê nhà. Nếu không có những điều khoản khác về việc tăng giá thuê thì người cho thuê nhà không được phép làm trái hợp đồng để tăng giá.
Trong trường hợp có nhu cầu về thay đổi giá thuê, các điều khoản mới cần phải được thêm vào phụ lục hợp đồng và được sự nhất trí của cả hai bên.
5. Một số các câu hỏi khác thường gặp khi cho thuê căn hộ
Bên cho thuê căn hộ có thể chấm dứt hợp đồng đơn phương khi nào?
Ngoại trừ các điều khoản riêng đã được thỏa thuận trước đó trong hợp đồng thuê căn hộ, bên cho thuê nhà không có quyền tự ý chấm dứt hợp đồng một cách đơn phương.
Nếu trường hợp này xảy ra, có thể sẽ phải đền bù hợp đồng. Các điều khoản về đền bù được ghi trong hợp đồng thuê nhà. Nếu không sẽ xử lý theo Luật Nhà nước.
Các loại thuế cần nộp?
Việc đóng thuế phụ thuộc vào thu nhập đến từ việc cho thuê nhà của người cho thuê căn hộ. Căn cứ:
Doanh thu cho thuê nhà nhỏ hơn 100 triệu VND / năm: Miễn thuế
Doanh thu cho thuê nhà lớn hơn 100 triệu VND / năm: Người cho thuê cần phải đóng các loại thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài và thuế VAT.
Những giấy tờ pháp lý bên thuê nhà cần gửi tới cho bên cho thuê căn hộ?
Để phục vụ cho việc đăng ký tạm trú tại đơn vị Công an, người thuê căn hộ cần gửi tới cho bên cho thuê những giấy tờ pháp lý như sau:
Công dân Việt Nam: Chứng minh thư nhân dân / Căn cước công dân / Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng, giấy tờ tùy thân do tổ chức hoặc doanh nghiệp hay đơn vị cấp, giấy tờ do UBND xã hoặc phường cấp.
Công dân nước ngoài sinh sống và công tác tại Việt Nam: Hộ chiếu, thị thực còn hiệu lực, tờ khai xuất nhập cảnh, các giấy tờ khác do doanh nghiệp hoặc đơn vị đang công tác gửi tới
Khi tiến hành thuê nhà, bên cho thuê cần yêu cầu bên thuê gửi tới những giấy tờ trên, trong trường hợp không gửi tới để làm tạm trú có thể bị xử phạt hành chính từ 1 – 2 triệu đồng theo hướng dẫn của Nhà nước.
Trên đây là những thông tin về Cho thuê căn hộ – Những thủ tục pháp lý cần biết cập nhật 2021 mà Luật LVN Group nghiên cứu được, hi vọng những thông tin trên đây sẽ là nguồn kiến thức hữu ích với các bạn. Trong quá trình nghiên cứu nếu có gặp câu hỏi về các nội dung liên quan vui lòng liên hệ qua website hoặc hotline công ty Luật LVN Group để được chúng tôi hỗ trợ !!