Những mẫu chứng từ kế toán về tài sản cố định là những giấy tờ vô cùng cần thiết trong công tác kế toán của doanh nghiệp; là căn cứ để kế toán viên có thể hạch toán kế toán và báo cáo tài chính. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật LVN Group sẽ cung cấp thông tin về Chứng từ tài sản cố định theo thông tư 133/2016/TT-BTC. Mời các bạn tham khảo.
1. Tài sản cố định là gì?
Tài sản cố định không có quy định chung mà theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì tài sản có thời gian sử dụng cố định và khấu hao theo thời gian và được định nghĩa cụ thể đối với từng loại tài sản cố định như sau:
– Tài sản cố định hữu hình
Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…
– Tài sản cố định vô hình
Là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền chuyên gia…
– Tài sản cố định thuê tài chính
Là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời gian ký hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
– Tài sản cố định tương tự
Là TSCĐ có công dụng tương tự trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.
2. Mục đích sử dụng và nội dung của chứng từ tài sản cố định theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Chứng từ tài sản cố định theo thông tư 133/2016/TT-BTC được sử dụng nhằm theo dõi tình hình biến động về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng, thanh lý và sửa chữa lớn tài sản cố định.
Nội dung chứng từ tài sản cố định theo Thông tư 133/2016/TT-BTC bao gồm:
-Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
– Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
– Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
– Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
– Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
– Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán nói trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
3. Tổng hợp chứng từ tài sản cố định theo Thông tư 133
Chứng từ kế toán tài sản cố định theo thông tư 133/2016/TT-BTC gồm các biểu mẫu sau:
– Biên bản giao nhận TSCĐ Mẫu số 01 – TSCĐ:
– Biên bản thanh lý TSCĐ: Mẫu số 02 – TSCĐ
– Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành: Mẫu số 03 – TSCĐ
– Biên bản đánh giá lại TSCĐ: Mẫu số 04 – TSCĐ
– Biên bản kiểm kê TSCĐ Mẫu số 05 – TSCĐ
– Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Mẫu số 06 – TSCĐ
Trên đây là tất cả thông tin về Chứng từ tài sản cố định theo thông tư 133/2016/TT-BTC mà Công ty Luật LVN Group cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật LVN Group để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!