Công Chứng Hợp Đồng Soạn Thảo Theo Đề Nghị Của Người Yêu Cầu Công Chứng

Việc công chứng được thực hiện đối với các hợp đồng theo đề nghị của người công chứng chịu sự điều chỉnh của Luật Công chứng 2014. Do đó, khi người yêu cầu công chứng yêu cầu công chứng hợp đồng soạn thảo theo đề nghị của mình thì cần phải đảm bảo các hồ sơ, thủ tục để việc công chứng có thể được diễn ra và nhanh chóng. Vậy, thủ tục công chứng hợp đồng theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được quy định thế nào?

Công Chứng Hợp Đồng Soạn Thảo Theo Đề Nghị Của Người Yêu Cầu Công Chứng

LVN Group xin được tư vấn như sau:

1. Những yêu cầu đối với người yêu cầu công chứng cần đáp ứng:

  • Người yêu cầu công chứng là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự.
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người uỷ quyền theo pháp luật hoặc người uỷ quyền theo ủy quyền của tổ chức đó.
  • Người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đó.

2. Công chứng hợp đồng soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, người yêu cầu công chứng phải nộp một bộ hồ sơ như sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời gian tiếp nhận hồ sơ;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng liên quan đến tài sản đó;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

Lưu ý: Bản sao các hồ sơ quy định trên là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung trọn vẹn, chính xác như bản chính và không phải chứng thực và nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng.

3. Công chứng viên thực hiện các việc sau đây:

  • Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng trọn vẹn, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  • Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng.
  • Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng.

4. Trình tự thực hiện:

  • Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.
  • Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
  • Người yêu cầu công chứng nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng.
  • Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng trọn vẹn, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
  • Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng;
  • Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng;
  • Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng;
  • Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ.

5. Thời hạn công chứng:

  • Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.
  • Thời hạn công chứng không quá 02 ngày công tác; đối với hợp đồng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày công tác.

6. Mức thu phí, lệ phí công chứng:

  • Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng sau đây được tính như sau:
    • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
    • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
    • Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.
    • Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Tính trên giá trị di sản.
    • Công chứng hợp đồng vay tiền: Tính trên giá trị khoản vay.
    • Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay.
    • Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng.
  •  Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
  • Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính như sau:

7. Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ thủ tục khi khách hàng cần công chứng hợp đồng soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng của LVN Group

Với mong muốn giúp đỡ khách hàng đảm bảo chuẩn bị hồ sơ rõ ràng và trọn vẹn để thực hiện công chứng hợp đồng soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng để tránh mất nhiều thời gian và công sức đi lại. LVN Group xin gửi tới dịch vụ tư vấn, hỗ trợ thủ tục khi khách hàng cần công chứng hợp đồng soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng để hỗ trợ quý khách hàng.

Quá trình thực hiện dịch vụ của LVN Group như sau:

  1. Thu thập thông tin và yêu cầu của khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể.
  2. Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ và các thông tin cần thiết để quá trình công chứng được diễn ra nhanh chóng.
  3. Tư vấn khách hàng về những nội dung, ý định về giao kết hợp đồng cần công chứng.
  4. Giới thiệu khách hàng đến tổ chức hành nghề công chứng uy tín để tến hành công chứng.
  5. Bàn giao và thanh lý hợp đồng.

8. Những câu hỏi thường gặp

8.1 Người yêu cầu công chứng là ai?

Theo quy định tại Điều 8, Luật Công chứng: Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài.

Trong trường hợp Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người uỷ quyền theo pháp luật hoặc người uỷ quyền theo uỷ quyền của tổ chức đó.

8.2 Người yêu cầu công chứng không biết chữ thì có được đề nghị công chứng không?

Trường hợp người yêu cầu công chứng, chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng

8.3 Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn về Người yêu cầu công chứng không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật LVN Group thực hiện việc gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Người yêu cầu công chứng uy tín, trọn gói cho khách hàng.

8.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về Người yêu cầu công chứng của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?

Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com