Đất nuôi trồng thủy sản là gì?

Thủy sản là một loại thực phẩm có vai trò quan trọng trong đời sống. Nó cung cấp thức ăn, bổ sung các dưỡng chất cho con người, cung cấp hàng hóa trên thị trường cũng như hoạt động xuất khẩu. Các sản phẩm thủy sản cũng ngày càng đa dạng hơn nhờ hoạt động nuôi trồng thủy sản được đẩy mạnh phát triển. Việc nuôi trồng thủy sản cũng cần phải có quỹ đất. Vậy đất nuôi trồng thủy sản là gì? Quy định về sử dụng đất nuôi trồng thủy hải sản thế nào? Đất nuôi trồng thủy hải sản có được chuyển đổi được không? Giá đất được bồi thường của đất nuôi trồng thủy hải sản thế nào? Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản thế nào? Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu câu trả lời qua bài viết sau đây nhé! Hy vọng bài viết sẽ thực sự mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích nhất!

Văn bản quy định

  • Luật Thủy sản 2017
  • Luật Đất đai 2013

Đất nuôi trồng thủy sản là gì?

Đất để nuôi trồng thuỷ sản là đất có mặt nước nội địa, bao gồm ao, hồ, đầm, phá, sông, ngòi, kênh, rạch; đất có mặt nước ven biển; đất bãi bồi ven sông, ven biển; bãi cát, cồn cát ven biển; đất sử dụng cho kinh tế trang trại; đất phi nông nghiệp có mặt nước được giao, cho thuê để nuôi trồng thuỷ sản.

Quy định về sử dụng đất nuôi trồng thủy hải sản

Đối với loại đất nuôi trồng thủy hải sản, nhà nước thực hiện giao đất cho người dân. Hạn mức giao đất loại này được quy định tại điều 129, khoản 1 tại Luật đất đai 2013:

“a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ cùng khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”

Mặt khác đất nuôi trồng thủy sản là loại đất được giao sử dụng là 50 năm cùng nếu hết thời hạn sử dụng sẽ được xem xét cùng tiếp tục cấp quyền nếu đủ điều kiện.

Đất nuôi trồng thủy hải sản có được chuyển đổi không?

Đất nuôi trồng thủy hải sản thuộc nhóm đất nông nghiệp tại điều 10, đồng thời điều 57 của Luật Đất đai cũng ghi rõ loại đất này được quyền chuyển đổi mục đích sử dụng. Tuy nhiên cần phải được sự cho phép của nhà nước. Vì thế khi cần thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo điều 69, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP:

“1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến đơn vị tài nguyên cùng môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên cùng môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn.”

Quy định bồi thường đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi tại Điều 77 của Luật đất đai 2013.

Giá đất được bồi thường của đất nuôi trồng thủy hải sản

Đối với đất nuôi trồng thủy hải sản (thuộc nhóm đất nông nghiệp), nhà nước có quyền thu hồi nhưng thực hiện bồi thường theo hướng dẫn.

“Điều 77. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư cùngo đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chi phí đầu tư cùngo đất còn lại theo hướng dẫn sau đây:

a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo hướng dẫn tại Điều 129, Điều 130 của Luật này cùng diện tích đất do được nhận thừa kế;

b) Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư cùngo đất còn lại;

c) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ.

Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất theo hướng dẫn của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tiễn đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này.”

Trong trường hợp bồi thường đất thu hồi là đất nông nghiệp cụ thể là đất nuôi trồng thủy hải sản. Nhà nước sẽ bồi thường bằng đất hoặc bằng tiền. Giá đất bồi thường sẽ được dựa theo mức giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định tại thời gian thu hồi đất.

Bảng khung giá đất nuôi trồng thủy sản

KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ)

                                              Đơn vị tính: Nghìn đng/m2

Loại xã/Vùng kinh tế Xã đồng bằng Xã trung du Xã miền núi
Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa Giá tối thiểu Giá tối đa
1. Vùng trung du cùng miền núi phía Bắc 22,0 60,0 20,0 85,0 8,0 70,0
2. Vùng đồng bằng sông Hồng 30,0 212,0 28,0 165,0 21,0 95,0
3. Vùng Bắc Trung bộ 6,0 115,0 4,0 95,0 3,0 70,0
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ 7,0 120,0 6,0 85,0 4,0 70,0
5. Vùng Tây Nguyên 4,0 60,0
6. Vùng Đông Nam bộ 10,0 250,0 9,0 110,0 8,0 160,0
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long 12,0 250,0

Đất nuôi thủy sản có được chuyển nhượng không?

Điều kiện chuyển nhượng đất nuôi thủy sản:

Đất nuôi thủy sản nằm trong nhóm đất nông nghiệp, muốn chuyển nhượng được phải đáp ứng các điều kiện chung sau đây:

– Đất phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Đất không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất không mang ra bị kê biên đảm bảo thi hành án.

– Đất vẫn trong thời hạn sử dụng đất.

Hồ sơ, thủ tục thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nuôi thủy sản:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để công chứng hợp đồng chuyển nhượng:

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản bao gồm:

– Hợp đồng chuyển nhượng.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu).

– Giấy tờ tùy thân gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân (bản sao).

– Các tài liệu khác chứng minh tài sản riêng hay tài sản chung (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng độc thân).

– Các giấy tờ khác nếu có liên quan được yêu cầu.

Bước 2: Thực hiện nộp hồ sơ cùng kê khai thuế tại Văn phòng đăng ký đất đai:

Cá nhân, hộ gia đình chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm có:

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng.

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

– Tờ khai lệ phí trước bạ.

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

– Giấy tờ tùy thân gồm Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân; Sổ hộ khẩu bản sao của hai bên mua cùng bán.

– Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực).

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đủ điều kiện  theo hướng dẫn thì sẽ tiến hành gửi thông tin địa chính đến đơn vị thuế để xác định cùng thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn. Thời hạn giải quyết là trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan thuế xác định cùng thông báo thu nghĩa vụ tài chính, người nộp thuế tiến hành nộp thuế.

Bước 3: Thực hiện việc sang tên đổi chủ trên Sổ đỏ:

Sau khi kê khai cùng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính thuế cùng các lệ phí liên quan, cá nhân, hộ gia đình thực hiện việc đăng kí biến động đất đai.

Phòng Tài nguyên Môi trường thực hiện thủ tục sang tên: tiến hành xác nhận nội dung biến động cùngo Giấy chứng nhận đã cấp theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên cùng Môi trường.

Các loại thuế, phí phải thực hiện khi chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản:

– Thuế thu nhập cá nhân:

Thuế chuyển nhượng đất nuôi trồng thủy sản = 2% × (giá chuyển nhượng).

– Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

– Mặt khác, có các loại phí khác như phí thẩm định hồ sơ: Phí thẩm định hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.

Bài viết có liên quan

  • Xây dựng vượt giấy phép xây dựng
  • Tách sổ hộ khẩu có cần đất không?
  • Hợp đồng thế chấp nhà ở có hiệu lực khi nào?

Liên hệ ngay

LVN Group đã cung cấp trọn vẹn thông tin liên quan đến vấn đề “Đất nuôi trồng thủy sản là gì?“. Mặt khác, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến vấn đề tư vấn hỗ trợ pháp lý về vấn đề đất nông nghiệp chuyển đổi sang đất thổ cư. Hãy nhấc máy lên cùng gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191. để được đội ngũ LVN Group, chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra trả lời cho quý khách hàng.

  • FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào?

Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp căn cứ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 10 Luật đất đai năm 2013. Căn cứ là:
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa cùng đất trồng cây hàng năm khác.
– Đất trồng cây lâu năm.
– Đất rừng sản xuất.
– Đất rừng phòng hộ.
– Đất rừng đặc dụng.
– Đất nuôi trồng thủy sản.
– Đất làm muối.
– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính cùng các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các cách thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm cùng các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống cùng đất trồng hoa, cây cảnh.

Hạn mức của đất nuôi trồng thủy sản thế nào?

Theo quy định tại Điều 129 Luật đất đai năm 2013 quy định về hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho mỗi cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
– Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ cùng khu vực đồng bằng sông Cửu Long: không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất.
– Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác: không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất.
– Giao tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

Cần đáp ứng các điều kiện gì để có thể được nuôi trồng thủy sản?

Theo Điều 38 Luật Thủy sản 2017 thì điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản được quy định như sau:
“Điều 38. Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
1. Cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo hướng dẫn của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng cùng cách thức nuôi;
c) Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y cùng an toàn lao động;
d) Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;
đ) Phải đăng ký đối với cách thức nuôi trồng thủy sản lồng bè cùng đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, giải trí, mỹ nghệ, mỹ phẩm phải tuân theo hướng dẫn tại các điểm a, b, c cùng đ khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển phải lập dự án nuôi trồng thủy sản cùng được đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản, trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44 của Luật này.
4. Thủ tướng Chính phủ quy định đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
5. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản; thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục đăng ký đối với cách thức nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; nội dung, trình tự, thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển.”

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com