Dưới sự chi phối của các quan hệ kinh doanh và pháp luật doanh nghiệp, ngay từ lúc thành lập và cả trong quá trình phát triển của doanh nghiệp luôn đòi hỏi chủ sở hữu phải thoả mãn các điều kiện về vốn, đặc biệt là trong hoạt động góp vốn. Để phục vụ nhu cầu kinh doanh và đáp ứng các thủ tục pháp lý, hoạt động góp vốn cần phải được ghi nhận bằng biên bản góp vốn cụ thể.
LVN Group là đơn vị chuyên nghiệp gửi tới dịch vụ soạn thảo biên bản góp vốn cho các công ty/ doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi loại hình. Mời bạn cân nhắc chi tiết về dịch vụ này.
1. Biên bản góp vốn vào công ty là gì?
Biên bản góp vốn vào công ty/ Biên bản họp góp vốn vào công ty (Biên bản góp vốn) là văn bản họp ghi nhận các nội dung về số vốn mà các thành viên trong công ty/ cổ đông trong công ty/ người góp mới bỏ ra để hợp tác kinh doanh với nhau.
2. Hình thức thể hiện của biên bản góp vốn:
- Đối với Công ty Cổ phần: Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần;
- Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên;
- Đối với Công ty hợp danh: Biên bản họp của Hội đồng thành viên của công ty hợp danh.
3. Khi nào thì cần phải soạn thảo biên bản góp vốn (Đối tượng áp dụng)?
Trong rất nhiều trường hợp, pháp luật yêu cầu doanh nghiệp khi thực hiện việc góp vốn phải được thành lập thành biên bản như sau:
- Thành lập Công ty;
- Điều chỉnh lại số vốn điều lệ sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp GCN DKKD;
- Bán cổ phần hoặc phần vốn góp của Công ty cho thành viên mới;
- Tăng vốn điều lệ khi rơi vào một trong các trường hợp sau:
- Kết nạp thành viên mới dẫn đến tăng vốn,
- Đáp ứng điều kiện kinh doanh của pháp luật khi kinh doanh một ngành nghề nào đó có điều kiện về vốn pháp định,
- Các thành viên/ cổ đông hiện hữu cùng nhau góp thêm vốn vào Công ty.
- Chuyển đổi loại hình từ doanh nghiệp tư nhân sang loại hình Công ty nhiều thành viên hoặc chuyển đổi loại hình khác có thay đổi về nội dung góp vốn;
- Các trường hợp dẫn đến giảm vốn điều lệ.
4. Chủ thể được áp dụng:
Khi có bất kỳ sự thay đổi nào ở Mục 2 Bài viết này thì:
- Đối với Công ty Cổ phần, Công ty TNHH 2 thành viên thì phải lập Biên bản góp vốn khi rơi vào các trường hợp ở điểm: a), b), c), d), e), f);
- Đối với Công ty hợp danh: a), b), c), d), f);
- Đối với Công ty TNHH 1 thành viên, Doanh nghiệp tư nhân: e) .
5. Hiệu lực của Biên bản góp vốn:
- Biên bản góp vốn có hiệu lực bắt buộc thi hành đối với toàn bộ tổ chức, nhân sự trong Doanh nghiệp kể từ ngày bên góp vốn ký, đóng dấu, bên nhận góp vốn ký, xác nhận;
- Biên bản góp vốn phù hợp pháp luật có hiệu lực về mặt pháp lý và là chứng cứ trước pháp luật khi xảy ra các tranh chấp về vốn hoặc quyền biểu quyết;
- Biên bản góp vốn đóng vai trò rất cần thiết trong việc thực hiện các thủ tục tại đơn vị nhà nước về đầu tư, kinh doanh.
6. Thẩm quyền lập Biên bản góp vốn:
- Đối với Công ty Cổ phần: Đại hội đồng cổ đông;
- Đối với Công ty TNHH, Doanh nghiệp tư nhân: Chủ sở hữu phần vốn góp hoặc chủ sở hữu Công ty.
7. Nội dung của Biên bản góp vốn:
Biên bản góp vốn phải có trọn vẹn các nội dung sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Thời gian và địa điểm họp;
c) Chương trình và nội dung cuộc họp;
d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;
đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại cuộc họp về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;
e) Số cổ đông/ thành viên và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông/ thành viên dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông( đối với công ty cổ phần) và danh sách thành viên có quyền dự họp (đối với Công ty TNHH), uỷ quyền cổ đông/ thành viên dự họp với số cổ phần/vốn góp và số phiếu bầu tương ứng;
g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông/ thành viên dự họp;
h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;
i) Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.
8. Dịch vụ soạn thảo Biên bản góp vốn của LVN Group bao gồm những nội dung gì?
Đối với các biên bản góp vốn thông thường
- Lên danh sách thành viên/cổ đông có quyền dự họp;
- Đảm bảo và hướng dẫn các điều kiện pháp lý cần thiết khác đối với hiệu lực của biên bản;
- Soạn biên bản họp góp vốn.
Đối với các biên bản góp vốn nhằm thực hiện các thủ tục đầu tư, liên doanh hoặc đáp ứng điều kiện về các khoản vay tín dụng cho Công ty:
- Soạn thảo thư mời dự họp (nếu Công ty có yêu cầu);
- Lên danh sách thành viên/cổ đông có quyền dự họp;
- Hướng dẫn chuẩn bị điều lệ và rà soát nội dung điều lệ (nếu Công ty có yêu cầu);
- Đảm bảo và hướng dẫn các điều kiện pháp lý cần thiết khác đối với hiệu lực của biên bản;
- Soạn biên bản họp góp vốn.
9. Các thông tin khách hàng cần gửi tới:
Đối với Công ty mới thành lập:
- Điều lệ Công ty (bản photo hoặc scan);
- Thông tin của các thành viên cổ đông/ góp vốn (ảnh chụp CMND, CCCD đối với cá nhân, Giấy CNDKDN với pháp nhân).
Đối với Công ty đã thành lập, thực hiện kết nạp thành viên mới, tăng vốn điều lệ hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
- Điều lệ Công ty;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất;
- Thông tin thành viên cổ đông/ góp vốn hiện hữu & thành viên mới.
10. Vì sao bạn nên sử dụng dịch vụ soạn thảo Biên bản góp vốn của LVN Group?
- Phí dịch vụ trọn gói và luôn đảm bảo ra kết quả cho khách hàng.
- Thời gian soạn thảo nhanh chóng và chính xác về mặt pháp lý.
- Luôn có chuyên viên hỗ trợ, hướng dẫn gửi tới thông tin, cách thức, hiệu lực của văn bản
- LVN Group tự hào có thể gửi tới dịch vụ trên khắp cả nước;