Xi măng là một trong những nguyên liệu chủ yếu và cần thiết và được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, nhà ở,… Sở dĩ , xi măng là loại vật liệu cần thiết trong xây dựng bởi vì chỉ có xi măng mới có khả năng làm tăng độ bám chắc của bê tông, đồng thời làm cho sỏi và cát kết dính hơn trong hỗn hợp bê tong. Đây là sản phẩm thuộc danh mục hàng háo vật liệu xây dựng cần chứng nhận hợp quy nên các doanh nghiệp phải tiến hành làm chứng nhận mới được phép đưa sản phẩm hoạt động trên thị trường
Ngày 31/12/2019, Bộ Xây dựng đã có Thông tư 19/2019/TT-BXD về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 và thay thế Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy. Chứng nhận hợp quy xi măng là chứng nhận sản phẩm xi măng phù hợp với các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật QCVN 16:2019/BXD do Bộ Xây dựng ban hành. Đây là hoạt động bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất xi măng trước khi mang sản phẩm tiêu thụ trên thị trường
1. Quy trình chứng nhận hợp quy xi măng
Bước 1: Tiếp nhận thông tin, xác định sự phù hợp và trọn vẹn với hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, trao đổi, gửi thông tin đánh giá chứng nhận hợp quy
Bước 2: Đánh giá sơ bộ sản phẩm hợp quy và thử nghiệm mẫu điển hình
Bước 3: Đánh giá chứng nhận chính thức tại doanh nghiệp
Đối với phương thức 5: Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm điển hình
Đối với phương thức 7: Kiểm tra thực tiễn lô sản phẩm, hàng hóa kết hợp lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm điển hình
Bước 4: Báo cáo đánh giá, cấp giấy chứng nhận
Thông báo kết quả thử nghiệm mẫu điển hình và kết quả đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng. Nếu kết quả phù hợp với các yêu cầu quy định thì sẽ được cấp giấy chứng nhận hợp quy xi măng theo QCVN 16:2019/BXD
Bước 5: Công bố hợp quy
2. Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy vật liệu xây dựng
- Chứng nhận hợp quy là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD.
- Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD.
Vậy để vật liệu xây dựng sản xuất trong nước, nhập khẩu được lưu thông trên thị trường, Doanh nghiệp cần phải chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy vật liệu xây dựng. Việc này được thực hiện thông qua quá trình gửi mẫu đến tổ chức chứng nhận hợp quy, nhận kết quả kiểm nghiệm có phù hợp được không phù hợp QCVN 16:2019/BXD rồi xin giấy chứng nhận hợp quy, sau khi có giấy chứng nhận hợp quy Doanh nghiệp tự công bố vật liệu xây dựng của mình phù hợp với QCVN 26:2019/BXD.
3. Phương thức đánh giá sự phù hợp xi măng
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 (Sản xuất trong nước) hoặc Phương thức đánh giá 7 (Hàng nhập khẩu)
- Chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 (Đánh giá quá trình sản xuất và kết hợp lấy mẫu điển hình tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường):
- Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
- Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy: 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường
- Chứng nhận hợp quy thực hiện theo Phương thức 7:
- Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu uỷ quyền của lô sản phẩm.
- Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm
4. Hồ sơ xin Chứng nhận hợp quy Xi măng đối với cá nhân, tổ chức nhập khẩu:
- Phương thức 5:
- Hợp đồng thương mại (trong Hợp đồng phải thể hiện rõ nguồn gốc xuất xứ hàng hoá là tên của nhà sản xuất theo chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008);
- Hoá đơn (Invoice);
- Danh mục hàng hoá (Packing list);
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O);
- Giấy chứng nhận chất lượng (C/Q) hoặc test report (nếu có);
- Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 (còn hiệu lực), dịch sang tiếng Việt nếu là tiếng Trung quốc;
- Chứng chỉ hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 (còn hiệu lực), dịch sang tiếng Việt nếu là tiếng Trung quốc; (nếu có)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp;
- Giấy Giới thiệu của Doanh nghiệp nhập khẩu;
- Hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy (01 bản chính);
- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá (03 bản chính).
Ghi chú: Tất cả hồ sơ trên phải đóng dấu sao y của Doanh nghiệp (nếu là bản photo), Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước Pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ đăng ký chứng nhận hợp quy.
- Phương thức 7 (theo từng lô hàng)
- Hợp đồng ngoại thương
- Hóa đơn thương mại
- Vận đơn
- Danh mục hàng hóa (Packing list)
- Tờ khai hải quan
- Bản đăng ký chứng nhận hợp quy (03 bản)
5. Hồ sơ xin Chứng nhận hợp quy Xi măng đối với cá nhân, tổ chức sản xuất trong nước
- Bản công bố hợp quy;
- Bản mô tả sơ bộ về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng,…)
- Kết quả thử nghiệm tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do đơn vị ban hành quy chuẩn chỉ định.
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp đơn vị công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001
- Hợp đồng gia công (nếu có)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy
- Kèm theo các tài liệu liên quan
6. Đối tượng áp dụng chứng nhận hợp quy xi măng
- Đối với cá nhân, tổ chức nhập khẩu thì chứng nhận hợp quy là thủ tục bắt buộc để hải quan lấy làm cơ sở ra thông báo cho lô hàng lưu thông trên thị trường.
- Đối với cá nhân, tổ chức sản xuất trong nước thì chứng nhận hợp quy là thủ tục bắt buộc để đơn vị quản lý kiểm soát chất lượng, cam kết của doanh nghiệp trong thị trường.
- Các đơn vị quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa liên quan