Điều Kiện Và Thủ Tục Khấu Trừ, Hoàn Thuế XNK Tại Chỗ 2023

Xuất nhập khẩu tại chỗ và những quy định của pháp luật về hoạt động này thế nào? Tất cả sẽ được LVN Group trả lời thông qua Điều kiện và thủ tục khấu trừ, hoàn thuế XNK tại chỗ 2023.

Điều kiện và thủ tục khấu trừ, hoàn thuế XNK tại chỗ

1. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì?

Xuất khẩu tại chỗ là giao hàng tại chỗ, trên lãnh thổ Việt Nam, xảy ra khi người mua nước ngoài muốn hàng họ mua được giao cho đối tác của họ ngay tại Việt Nam.

Vì vậy, xuất nhập khẩu tại chỗ là cách thức mà hàng hoá được các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam bán cho thương nhân nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu gồm cả các doanh nghiệp Việt Nam và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Với đặc trưng của xuất khẩu tại chỗ, khi làm chứng từ và các nghiệp vụ liên quan đế hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ, cần lưu ý 3 yếu tố cốt lõi sau đây:

  • Bán hàng (xuất khẩu) cho thương nhân nước ngoài;
  • Địa điểm giao hàng tại Việt Nam;
  • Thông tin người nhận hàng do người mua hàng nước ngoài gửi tới.

2. Các quy định của pháp luật về xuất nhập khẩu tại chỗ

Với hàng hoá xuất nhập khẩu tại chỗ áp dụng đối với hàng hoá do thương nhân Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp chế xuất) xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài nhưng theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hàng hoá đó được giao tại việt Nam cho thương nhân Việt Nam khác.

  • Hàng hoá xuất khẩu tại chỗ coi như hàng xuất khẩu; hàng hoá nhập khẩu tại chỗ coi như hàng nhập khẩu, phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và chính sách thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
  • Căn cứ để xác định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ là hàng hoá phải có hai hợp đồng riêng biệt:
  • Hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mướn có điều khoản ghi rõ hàng hoá được giao cho người nhận hàng tại Việt Nam;
  • Hợp đồng nhập khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mướn có điều khoản ghi rõ hàng hoá được nhận từ người giao hàng tại Việt Nam.
  • Người xuất khẩu tại chỗ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp xuất khẩu): chính là người được thương nhân nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam.
  • Người nhập khẩu tại chỗ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp nhập khẩu) : là người mua hàng của thương nhân nước ngoài nhưng được thương nhân nước ngoài chỉ định nhận hàng tại Việt Nam từ người xuất khẩu tại chỗ.

Hàng hoá được làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy trình này gồm:

  • Hàng hoá do doanh nghiệp xuất khẩu sản xuất bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam (theo chỉ định của thương nhân nước ngoài) để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá xuất khẩu (kể cả làm nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài);
  • Hàng hoá được làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn củạ Bộ Thương mại; khóa học xuất nhập khẩu
  • Sản phẩm gia công được nhập khẩu tại chỗ để làm nguyên liệu sản xuất;
  • Các trường hợp khác được Bộ Thương mại có văn bản cho phép thực hiện theo cách thức xuất nhập khẩu tại chỗ.

Việc kiểm tra thực tiễn hàng hoá không áp dụng theo Lệnh cách thức, mức độ kiểm tra hải quan; những trường hợp phải kiểm tra thực tiễn hàng hoá được quy định tại bước 2, mục IV Quy trình xuất nhập khẩu tại chỗ, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ quyết định cụ thể lô hàng nào phải kiểm tra.

3. Thủ tục khấu trừ, hoàn thuế xuất nhập khẩu tại chỗ

Đối với thủ tục hải quan thủ công, Bộ Tài chính cho biết, theo hướng dẫn tại điểm b.4 khoản 6 Điều 45 Thông tư số 128/2013/TT-BTC, doanh nghiệp (DN) xuất khẩu có trách nhiệm nhận lại 1 tờ khai hải quan do DN nhập khẩu chuyển đến; tờ khai hải quan phải có xác nhận, ký tên, đóng dấu trọn vẹn của 4 bên: DN nhập khẩu, DN xuất khẩu, hải quan làm thủ tục nhập khẩu và hải quan làm thủ tục xuất khẩu.

Theo đó, DN xuất khẩu đã có bản chính tờ khai hải quan xuất khẩu-nhập khẩu tại chỗ để nộp trong hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu quy định tại điểm c, khoản 7 Điều 117 Thông tư 128/2013/TT-BTC. Căn cứ, hồ sơ hoàn thuế xuất nhập khẩu tại chỗ bao gồm:

  • Công văn yêu cầu hoàn thuế, không thu thuế nhập khẩu, trong giải trình cụ thể về số lượng, trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sử dụng để sản xuất hàng bán cho khách hàng nước ngoài phù hợp với chủng loại, số lượng mặt hàng xuất khẩu theo tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu tại chỗ, bao gồm các nội dung sau: số tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu; mặt hàng, số lượng, trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu; số lượng sản phẩm sản xuất đã xuất khẩu; số tiền thuế nhập khẩu đã nộp; chứng từ nộp thuế (số … ngày … tháng … năm); số tiền thuế nhập khẩu đề nghị hoàn, không thu. Trường hợp có nhiều loại hàng hoá, thuộc nhiều tờ khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các tờ khai hải quan yêu cầu hoàn thuế: nộp 01 bản chính;
  • Hoá đơn xuất khẩu (liên giao khách hàng) do doanh nghiệp xuất khẩu lập: nộp 01 bản chụp;
  • Tờ khai xuất khẩu – nhập khẩu tại chỗ đã làm thủ tục hải quan: nộp 01 bản chính;
  • Tờ khai xuất khẩu-nhập khẩu tại chỗ chỉ có giá trị để xét hoàn thuế, không thu thuế nếu doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai theo loại hình sản xuất xuất khẩu (SXXK) hoặc gia công (GC) để tiếp tục sản xuất, gia công xuất khẩu ra nước ngoài.
  • Hợp đồng mua bán hàng hoá có chỉ định giao hàng tại Việt Nam (đối với người xuất khẩu), hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc hợp đồng gia công có chỉ định nhận hàng tại Việt Nam (đối với người nhập khẩu): nộp 01 bản chụp;
  • Các loại giấy tờ cần thiết khác.

Còn đối với thủ tục hải quan điện tử, theo hướng dẫn tại Thông tư số 22/2014/TT-BTC, DN thực hiện khai báo thông tin trên 2 tờ khai riêng biệt: Tờ khai hải quan điện tử hàng xuất khẩu và tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Không có tờ khai hải quan xuất khẩu-nhập khẩu tại chỗ chung (tích hợp), bản chính như quy định tại Thông tư 128/2013/TT-BTC.

4. Những câu hỏi thường gặp

Hoàn thuế xuất nhập khẩu là gì?

Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.

Hoàn thuế xuất nhập khẩu được hiểu là hoàn trả lại thuế cho đối tượng nộp thuế đối với hàng xuất nhập khẩu nhưng sau đó có quyết định được miễn giảm thuế.

Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ là gì?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là một trong các cách thức của nghiệp vụ xuất nhập khẩu, trong đó hàng hóa do doanh nghiệp Việt Nam sản xuất rồi bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán, được thương nhân nước ngoài thanh toán nhưng theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hàng hoá đó được giao tại việt Nam cho thương nhân Việt Nam khác.

Hướng dẫn thực hiện thủ tục hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Công văn 3466/TCHQ-TXNK năm 2023 hướng dẫn thực hiện thủ tục hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu

Cơ sở để xác định hàng hóa được hoàn thuế?

Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa xuất khẩu có cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam; có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất phù hợp với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;

Trên đây là toàn bộ thông tin về hoàn thuế xuất nhập khẩu tại chỗ – hoàn thuế xuất nhập khẩu tại chỗ do LVN Group gửi tới.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com