THIẾU MỞ BÀI
1. Các loại hình hoạt động:
Đơn vị sự nghiệp thể thao, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức khác kinh doanh hoạt động thể thao.
2. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
- Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;
- Có chuyên viên chuyên môn khi kinh doanh hoạt động thể thao theo hướng dẫn
- Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp sau đây phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ chuyên viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao theo hướng dẫn;
- Nhân viên cứu hộ theo hướng dẫn;
- Nhân viên y tế thường trực theo hướng dẫn hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về chuyên viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
- Điều kiện về chuyên viên chuyên môn
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Được tập huấn chuyên môn thể thao theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế tại cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên.
4. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
-
- Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp bao gồm:
Có đội ngũ cán bộ, chuyên viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo hướng dẫn
- Thông báo kết quả
Trong thời hạn bảy ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Hộ kinh doanh và các tổ chức khác kinh doanh hoạt động thể thao
- Hộ kinh doanh và các tổ chức khác kinh doanh hoạt động thể thao thực hiện theo hướng dẫn của Luật này và pháp luật về doanh nghiệp.
- Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm và hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp và đáp ứng đủ các điều kiện về kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm và hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện theo hướng dẫn của Chính phủ.
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đơn vị sự nghiệp thể thao
- Đơn vị sự nghiệp thể thao được tổ chức và hoạt động theo hướng dẫn của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập đơn vị sự nghiệp thể thao:
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên quốc gia;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang Bộ, Thủ trưởng đơn vị thuộc Chính phủ quyết định thành lập trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao, trung tâm hoạt động thể thao, cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao trực thuộc;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định thành lập, cho phép thành lập trung tâm đào tạo, huấn luyện vận động viên thể thao, trung tâm hoạt động thể thao, cơ sở dịch vụ hoạt động thể thao trên địa bàn.
7. Điều kiện kinh doanh đối với một số hoạt động thể thao cụ thể
-
- Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong nhà, trong sân tập:
- Các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;
- Có đủ diện tích sàn tập trong nhà, sân tập đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tại vùng trời, vùng biển, sông hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác:
- Các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;
- Có khu vực kinh doanh hoạt động thể thao thuộc vùng trời, vùng biển, sông, hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác. Khu vực kinh doanh hoạt động thể thao này do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự xác định.
- Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong bể bơi:
- Các điều kiện quy định tại Điều 5 Nghị định này;
- Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt thông thường đã được công bố.
8. Bảo đảm điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
- Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao phải bảo đảm duy trì các điều kiện theo hướng dẫn.
- Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao kể từ thời gian được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Hộ kinh doanh và các cơ sở khác chỉ được kinh doanh hoạt động thể thao khi có đủ các điều kiện theo hướng dẫn.