Giấy phép kinh doanh có phải là mã số thuế

Đối với cá nhân mỗi công dân được công nhận hợp pháp thông qua CMND/CCCD với mã số định danh riêng được cấp cho mỗi người thì doanh nghiệp cũng được đăng ký giấy phép kinh doanh và mã số thuế để thực hiện các thủ tục pháp, thực hiện đóng thuế, thực hiện các hợp đồng lao động,… và để cho nhà nước dễ dàng quản lý. Bài viết sau đây, LVN Group xin trả lời câu hỏi liên quan đến Giấy phép kinh doanh có phải là mã số thuế được không? Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

Giấy phép kinh doanh có phải là mã số thuế

1. Khái niệm về giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh là giấy được nhà nước cấp cho các công ty/doanh nghiệp/hộ gia đình đăng ký kinh doanh với ngành nghề kinh doanh rõ ràng và thường được cấp phép sau khi đăng ký thành công giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2. Khái niệm về mã số thuế

Mã số thuế là một dãy số được cơ  quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác theo hướng dẫn của pháp luật.

Mã số thuế của doanh nghiệp sẽ là mã số doanh nghiệp khi đăng ký doanh nghiệp và được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong trường hợp doanh nghiệp được thành lập theo giấy phép đầu tư thì mã số thuế của doanh nghiệp sẽ theo giấy phép đầu tư đó.

Tại Việt Nam thì có hai loại  mã số thuế:

+ Mã số thuế 10 số dành cho các doanh nghiệp;

+ Mã số thuế 13 số dành cho các chi nhánh, văn phòng uỷ quyền; các địa điểm kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân..; nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng của công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam uỷ quyền nước chủ nhà nhận phần lãi suất được chia.

Mã số thuế sẽ sử dụng vào các hoạt động sau: Ghi vào các chứng từ, chứng từ khác khi thực hiện các giao dịch kinh doanh cũng như tại ngân hàng; thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí với  đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

3. Giấy phép kinh doanh có phải là mã số thuế?

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch đầu tư cấp cho doanh nghiệp. Đây được xem như giấy khai sinh của doanh nghiệp với trọn vẹn mã số định danh (mã số doanh nghiệp), địa chỉ, thông tin của chủ sở hữu, người uỷ quyền pháp luật công ty.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở hanh của doanh nghiệp;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người uỷ quyền theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với hanh viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với hanh viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở hành của hanh viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân

Mã số thuế được cấp liên thông 1 cửa với mã số doanh nghiệp. Mã số doanh nghiệp sẽ trùng với mã số thuế. Doanh nghiệp không phải làm thủ tục xin cấp mã số thuế mà chỉ làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì đã có mã số thuế. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng tuân theo thủ tục trên, đối với các doanh nghiệp kinh doanh mảng đặc thù như lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua đơn vị đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật chuyên ngành thì sau khi đơn vị quản lý chuyên ngành cấp giấy phép hoạt động thì phải tiến hành thủ tục xin cấp mã số thuế. Khi này mã số của doanh nghiệp đó và mã số thuế là khác nhau.

  • Vì vậy, mã số thuế và mã số doanh nghiệp sẽ trùng nhau đối với doanh nghiệp thông thường được cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp tại Sở kế hoạch và đầu tư.
  • Đối với các doanh nghiệp khác thì mã số doanh nghiệp và mã số thuế là khác nhau, sau khi thành lập doanh nghiệp cần phải thực hiện thêm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận mã số thuế.

Theo điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã quy định rõ “Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số doanh nghiệp duy nhất, mã số doanh nghiệp đồng thời cũng là mã số thuế và là mã số doanh nghiệp tham gia thực hiện nghĩa vụ bảo hiểm xã hội”. Chính vì vậy, mã số doanh nghiệp ghi trên giấy phép kinh doanh chính là mã số thuế.

Hiện nay vẫn có nhiều doanh nghiệp có mã số doanh nghiệp và mã số thuế khác nhau, nguyên nhân chính là do:

Trước khi Luật doanh nghiệp năm 2014 được ban hành, nhà nước không quy định mã số danh nghiệp cũng là mã số thuế. Nên những doanh nghiệp thành lập trước ngày 1/7/2015 (trước khi luật doanh nghiệp năm 2020 chính thức có hiệu lực) thì thường rơi vào trường hợp mã số của doanh nghiệp với mã số thuế được cấp không giống nhau.

Trong trường hợp trên thì doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký lại mã số thuế và mã số doanh nghiệp để trùng khớp.

4. Quy định về thay đổi mã số thuế của doanh nghiệp

Trước hết, chúng tôi khẳng định Doanh nghiệp không thể thay đổi mã số thuế.

Như đã phân tích bên trên thì mã số thuế của doanh nghiệp cùng là mã số doanh nghiệp hoặc mã số đầu tư được cấp trong giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư.

Theo pháp luật về Doanh nghiệp quy định thì mỗi một doanh nghiệp chỉ được cấp một và duy nhất một mã số doanh nghiệp. Mã số này sẽ tồn tại cùng với Doanh nghiệp và hết hiệu lực khi Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.

Vì vậy mã số doanh nghiệp không thể thay đổi nếu công ty có nhu cầu, mong muốn thay đổi mã số Doanh nghiệp thì không thể thay đổi được.

5. Quy định về thay đổi mã số thuế khi thay đổi tên công ty

Việc thay đổi tên Công ty không làm doanh nghiệp đó chấm dứt hoạt động, cũng không làm chi, tách, sáp nhập doanh nghiệp. Mà trên thực tiễn chỉ là thay đổi tên gọi. Việc thay đổi tên gọi cũng phải tuân theo hướng dẫn của pháp luật khi đăng ký tên mới.

Mà như đã phân tích ở trên mã số doanh nghiệp sẽ tồn tại cho đến khi Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động. Cho nên việc thay đổi tên gọi của Doanh nghiệp không làm thay đổi mã số doanh nghiệp được.

 Còn trong trường hợp thay đổi tên công ty sẽ dẫn đến thay đổi con dấu công ty hoặc nếu có sẽ thay đổi Điều lệ công ty.

6. Dịch vụ tư vấn đăng ký kinh doanh và mã số thuế tại LVN Group

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết và tận tâm, Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp. Bên cạnh việc đăng ký giấy phép kinh doanh và Mã số thuế, Luật LVN Group cũng gửi tới các dịch vụ tư vấn khác như:

  • Tư vấn pháp lý
  • Soạn thảo, trực tiếp thực hiện các thủ tục cấp giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng kiểm, giấy đăng ký lưu hành thuốc và các giấy tờ, thủ tục hành chính khác
  • Đại diện ủy quyền doanh nghiệp thực hiện thủ tục
  • Hỗ trợ tư vấn các quy định khác trong quá trình kinh doanh
  • Hoạt động trợ giúp pháp lý cho người nghèo, người già, trẻ vị thành niên, các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.

7. Giải đáp có liên quan

7.1. Mức phạt đăng ký mã số thuế chậm là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại điều 33 luật quản lý thuế 2019 thì việc đăng ký thuế phải thực hiện trong vòng 10 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động… Nếu chậm đăng ký mã số thuế thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Căn cứ Điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, hành vi chậm đăng ký mã số thuế sẽ bị xử phạt như sau:

Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
  • b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
  • c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
  • b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

(Nghị định 125/2020/ND-CP xử phạt vi phạm thuế, hóa đơn)

7.2. Thủ tục đăng ký mới mã số thuế thế nào?

Về thủ tục đăng ký mã số thuế thì doanh nghiệp chuyên ngành sau khi thành lập sẽ nộp hồ sơ lên cục thuế (tỉnh).

Người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế trực tiếp với đơn vị thuế thì hồ sơ đăng ký thuế bao gồm:

  • a) Tờ khai đăng ký thuế;
  • b) Bản sao giấy phép thành lập và hoạt động, quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác do đơn vị có thẩm quyền cấp phép còn hiệu lực;
  • c) Các giấy tờ khác có liên quan.

(Điều 31 Luật quản lý thuế 2019)

Thời gian cấp mã số thuế mất 10 ngày công tác.

7.3. Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp ở đâu?

Khách hàng có thể tra cứu mã số doanh nghiệp ở website của Tổng cục thuế http://www.gdt.gov.vn/wps/portal

7.4 Thay đổi tên công ty có phải thay đổi mã số thuế không?

Việc thay tên hoặc các thông tin địa chỉ, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, vốn điều lệ… không làm thay đổi mã số thuế doanh nghiệp. Mã số thuế sẽ có hiệu lực không đổi từ lúc khai sinh doanh nghiệp đến khi khai tử doanh nghiệp đó.

7.5. Một doanh nghiệp có bao nhiêu mã số doanh nghiệp và mã số thuế?

Mã số doanh nghiệp và mã số thuế là mã số định danh của doanh nghiệp, do đó mỗi doanh nghiệp chỉ có 1 mã số thuế, 1 mã số doanh nghiệp.

Bài viết trên đã giúp bạn làm rõ các khái niệm và cũng như trả lời được vướng mắc Giấy phép kinh doanh có phải là mã số thuế được không? Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi; LVN Group với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com