Cơ sở pháp lý:
– Luật Đầu tư năm 2020;
– Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Nghị định 98/2020/NĐ-CP
1. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành nghề trước khi hoạt động yêu cầu có đầy đủ các yếu tố bắt buộc để chứng tỏ năng lực trong lĩnh vực ngành nghề đó. Đảm bảo các điều kiện về an ninh quốc phòng, y tế, văn hóa – du lịch, môi trường.
2. Những ngành nghề nào cần có giấy phép kinh doanh
Theo quy định của pháp luật hiện nay thì khi kinh doanh những ngành nghề sau cần có giấy phép kinh doanh:
- Kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế;
- Kinh doanh khách sạn
- Dịch vụ in ấn
- Kinh doanh bất động sản cho người nước ngoài thuê;
- Kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
- Sàn giao dịch bất động sản;
- Sản xuất nước uống đóng chai;
- Sản xuất thực phẩm;
- Kinh doanh nhà hàng, quán ăn, café;
- Hoạt động trung tâm ngoại ngữ, tin học;
- Kinh doanh thuốc thú y;
- Trường mầm non;
- Sản xuất mỹ phẩm;
- Kinh doanh và sản xuất ngành nghề ảnh hưởng đến môi trường: kinh doanh phế liệu, vải vụn;
- Kinh doanh phòng khám đa khoa, chuyên khoa, vật lý trị liệu;
- Nhập khẩu sản phẩm thực phẩm;
- Nhập khẩu trang thiết bị y tế;
- Quảng cáo thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm;
- Dạy nghề;
- Kinh doanh, sản xuất rượu;
- Sản xuất phim;
- Bán hàng đa cấp;
- Hoạt động trang thông tin điện tử;
- Kinh doanh hóa chất;
- Kinh doanh vận tải bằng ô tô;
- Hoạt động khuyến mãi;
- Mở văn phòng đại diện tại nước ngoài;
- Kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động.
3. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
Kinh doanh trái phép được hiểu là hành vi kinh doanh phải đăng ký kinh doanh nhưng lại không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh không đúng với những nội dung đã đăng ký với cơ quan nhà nước hoặc kinh doanh không có giấy phép riêng trong các trường hợp yêu cầu phải có giấy phép.
Tại Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng quy định mức phạt đối với hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo giấy phép kinh doanh như sau:
3.1 Hình phạt chính (phạt tiền)
Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
– Viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh;
– Cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bán, chuyển nhượng giấy phép kinh doanh;
– Thuê, mượn, nhận cầm cố, nhận thế chấp, mua, nhận chuyển nhượng giấy phép kinh doanh.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, thời hạn, địa bàn, địa điểm hoặc mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh được cấp.
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
– Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định;
– Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi giấy phép kinh doanh được cấp đã hết hiệu lực;
– Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định trong quá trình hoạt động kinh doanh;
– Sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác để kinh doanh.
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh.
Phạt tiền gấp hai lần mức tiền phạt quy định từ khoản 1 đến khoản 4 Điều này đối với đối tượng hoạt động sản xuất rượu công nghiệp; chế biến, mua bán nguyên liệu thuốc lá; sản xuất sản phẩm thuốc lá; kinh doanh phân phối, bán buôn rượu hoặc sản phẩm thuốc lá thực hiện hành vi vi phạm hành chính.
3.2 Hình thức xử phạt bổ sung
– Tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm: Viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa làm thay đổi nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh;
– Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm sau trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm:
+ Cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bán, chuyển nhượng giấy phép kinh doanh;
+ Hành vi kinh doanh không đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, thời hạn, địa bàn, địa điểm hoặc mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh được cấp;
+ Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định trong quá trình hoạt động kinh doanh;
3.3 Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
– Cho thuê, cho mượn, cầm cố, thế chấp, bán, chuyển nhượng giấy phép kinh doanh;
– Hành vi kinh doanh không đúng phạm vi, đối tượng, quy mô, thời hạn, địa bàn, địa điểm hoặc mặt hàng ghi trong giấy phép kinh doanh được cấp;
– Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định;
– Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi giấy phép kinh doanh được cấp đã hết hiệu lực;
– Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định trong quá trình hoạt động kinh doanh;
– Sử dụng giấy phép kinh doanh của thương nhân khác để kinh doanh.
– Hành vi tiếp tục hoạt động kinh doanh trong thời gian bị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đình chỉ hoạt động, tước quyền sử dụng hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh.
4. Mức phạt hành vi kinh doanh dịch vụ thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
4.1 Danh mục ngành nghề cấm đầu tư, kinh doanh
Được quy định tại Luật Đầu tư năm 2020. Theo đó, cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:
– Kinh doanh dịch vụ đòi nợ (quy định mới);
– Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I;
– Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II;
– Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
– Kinh doanh mại dâm;
– Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người (bổ sung việc cấm mua, bán xác, bào thai người);
– Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
– Kinh doanh pháo nổ.
4.2 Mức phạt hành vi kinh doanh dịch vụ thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
Được quy định tại Điều 7 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, cụ thể miuwsc phạt đối với hành vi vi phạm như sau:
– Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
– Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm đối với hành vi vi phạm.
– Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.
Như vậy hành vi kinh doanh dịch vụ thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh có thể bị phạt lên đến 80 triệu đồng.
5. Danh mục các chất ma túy cấm đầu tư kinh doanh theo quy định mới nhất hiện nay
Được quy định tại Phụ lục I Luật Đầu tư năm 2020 như sau:
Phụ lục I
CÁC CHẤT MA TÚY CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH
A. Các chất và muối, đồng phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất này
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
1 |
Acetorphine |
3-O-acetyltetrahydro – 7 – α – (1 – hydroxyl – 1 – methylbutyl) – 6, 14 – endoetheno – oripavine |
25333-77-1 |
2 |
Acetyl-alpha-methylfenanyl |
N– [1 – (α – methylphenethyl) – 4 – piperidyl] acetanilide |
101860-00-8 |
3 |
Alphacetylmethadol |
α – 3 – acetoxy – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenylheptane |
17199-58-5 |
4 |
Alpha-methylfentanyl |
N– [1 – ( α – methylphenethyl) – 4 – peperidyl] propionanilide |
79704-88-4 |
5 |
Beta-hydroxyfentanyl |
N– [1- (β – hydroxyphenethyl) – 4 – peperidyl] propionanilide |
78995-10-5 |
6 |
Beta-hydroxymethyl-3-fentanyl |
N– [1 – (β – hydroxyphenethyl) – 3 – methyl – 4 – piperidyl] propinonanilide |
78995-14-9 |
7 |
Desomorphine |
Dihydrodeoxymorphine |
427-00-9 |
8 |
Etorphine |
Tetrahydro – 7α – (1 – hydroxy – 1 – methylbutyl) – 6,14 – endoetheno – oripavine |
14521-96-1 |
9 |
Heroine |
Diacetylmorphine |
561-27-3 |
10 |
Ketobemidone |
4 – meta – hydroxyphenyl – 1 – methyl – 4 – propionylpiperidine |
469-79-4 |
11 |
3-methylfentanyl |
N– (3 – methyl – 1 – phenethyl – 4 – piperidyl) propionanilide |
42045-86-3 |
12 |
3 -methylthiofentanyl |
N– [3 – methyl -1 [2 – (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] propionanilide |
86052-04-2 |
13 |
Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác |
(5α,6α) – 17 – Methyl – 7,8 – didehydro – 4,5 – epoxymorphinan – 3,6 – diol – bromomethane (1:1) |
125-23-5 |
14 |
Para-fluorofentanyl |
4’ – fluoro – N – (1 – phenethyl – 4 – piperidyl) propionanilide |
90736-23-5 |
15 |
PEPAP |
1 – phenethyl – 4 – phenyl – 4 – piperidinol acetate |
64-52-8 |
16 |
Thiofentanyl |
N – (1 [2- (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] – 4 – propionanilide |
1165-22-6 |
B. Các chất và muối, đồng phân có thể tồn tại của các chất này
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
17 |
Brolamphetamine (DOB) |
2,5 – dimethoxy – 4 – bromoamphetamine |
64638-07-9 |
18 |
Cathinone |
(-) – α – aminopropiophenone |
71031-15-7 |
19 |
DET |
N, N – diethyltryptamine |
7558-72-7 |
20 |
Delta-9-tetrahydrocanabinol |
(6aR, 10aR) – 6a, 7, 8, 10a – tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 3 – pentyl – 6H – dibenzo [b,d] pyran – 1 – ol |
1972-08-3 |
21 |
DMA |
(±) – 2,5 – dimethoxy – α – methylphenylethylamine |
2801-68-5 |
22 |
DMHP |
3 – (1,2 – dimethylheptyl) – 1 – hydroxy – 7, 8, 9, 10 – tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 6H– dibenzo [b,d] pyran |
32904-22-6 |
23 |
DMT |
N, N – dimethyltryptamine |
61-50-7 |
24 |
DOET |
(±) – 4 – ethyl – 2,5 – dimethoxy – α – phenethylamine |
22004-32-6 |
25 |
Eticyclidine |
N– ethyl – 1 – phenylcylohexylamine |
2201-15-2 |
26 |
Etryptamine |
3 – (2 – aminobuty) indole |
2235-90-7 |
27 |
MDMA |
(±) – N – α – dimethyl – 3,4 – (methylenedioxy) phenethylamine |
42542-10-9 |
28 |
Mescalin |
3,4,5 – trimethoxyphenethylamine |
54-04-6 |
29 |
Methcathinone |
2 – (methylamino) – 1 – phenylpropan – 1 – one |
5650-44-2 |
30 |
4-methylaminorex |
(±) – cis – 2 – amino – 4 – methyl – 5 – phenyl – 2 – oxazoline |
3568-94-3 |
31 |
MMDA |
(±) – 5 – methoxy – 3,4 – methylenedioxy – α – methylphenylethylamine |
13674-05-0 |
32 |
(+)-Lysergide (LSD) |
9,10 – didehydro – N, N – diethyl – 6 – methylergoline – 8β carboxamide |
50-37-3 |
33 |
N-hydroxy MDA (MDOH) |
(±) – N – hydroxy – [α – methyl – 3,4 – (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine |
74698-47-8 |
34 |
N-ethyl MDA |
(±) N – ethyl – methyl – 3,4 – (methylenedioxy) phenethylamine |
82801-81-8 |
35 |
Parahexyl |
3 – hexyl – 7, 8, 9, 10 – tetrahydro – 6, 6, 9 – trimethyl – 6H – dibenzo [b,d] pyran – 1 – ol |
117-51-1 |
36 |
PMA |
p – methoxy – α – methylphenethylamine |
64-13-1 |
37 |
Psilocine, Psilotsin |
3 – [2 – (dimetylamino) ethyl] indol – 4 – ol |
520-53-6 |
38 |
Psilocybine |
3 – [2 – dimetylaminoethyl] indol – 4 – yl dihydrogen phosphate |
520-52-5 |
39 |
Rolicyclidine |
1 – (1 – phenylcyclohexy) pyrrolidine |
2201-39-0 |
40 |
STP, DOM |
2,5 – dimethoxy – 4,α – dimethylphenethylamine |
15588-95-1 |
41 |
Tenamfetamine (MDA) |
α – methyl – 3,4 – (methylendioxy) phenethylamine |
4764-17-4 |
42 |
Tenocyclidine (TCP) |
1 – [1 – (2 – thienyl) cyclohexyl] piperidine |
21500-98-1 |
43 |
TMA |
(+) – 3,4,5 – trimethoxy – α – methylphenylethylamine |
1082-88-8 |
C. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
44 |
MPPP |
1 – methyl – 4 – phenyl – 4 – piperidinol propionate (ester) |
13147-09-6 |
D. Các chất sau
STT |
Tên chất |
Tên khoa học |
Mã thông tin CAS |
45 |
Cần sa và các chế phẩm từ cần sa |
|
8063-14-7 |
46 |
Lá Khat |
Lá cây Catha edulis |
|
47 |
Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện (trừ trường hợp ethyl este của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện mà không còn chứa chất ma túy từ thuốc phiện) |
|
|
MK LAW FIRM: Bài viết được đăng tải nhằm mục đích giáo dục, phổ biến, tuyên truyền pháp luật và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước không nhằm mục đích thương mại. Thông tin nêu trên chỉ có giá trị tham khảo vì vậy Quý khách khi đọc thông tin này cần tham khảo ý kiến Luật sư của LVN Group, chuyên gia tư vấn trước khi áp dụng vào thực tế.)