Hồ sơ, thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp (Cập nhật 2023)

Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có được không có án tích; bị cấm được không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Vậy thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thực hiện thế nào? LVN Group đơn vị chuyên làm dịch vụ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam sẽ trả lời câu hỏi của các bạn. Mời các bạn cân nhắc nội dung trình bày sau!

Thủ Tục Cấp Phiếu Lý Lịch Tư Pháp Cho Công Dân Việt Nam, Người Nước Ngoài Đang Cư Trú Tại Việt Nam

1. Căn cứ pháp lý:

  • Luật Lý lịch tư pháp 2009;
  • Thông tư số 28/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí gửi tới thông tin lý lịch tư pháp.

2. Phiếu lý lịch tư pháp gồm những loại nào?

Phiếu lý lịch tư pháp gồm 2 loại:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, đơn vị, tổ chức có yêu cầu.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi trọn vẹn các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cứ trú tại Việt Nam thì xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

Hiện nay bạn đọc có thể sẽ cần nghiên cứu về lý lịch tư pháp, như vậy quy định pháp luật về vấn đề này thế nào, thủ tục thế nào? Để hiểu thêm về nó, mời bạn đọc cùng theo dõi nội dung trình bày Hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp đơn giản [Chi tiết 2023]

3. Hồ sơ, Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp được tiến hành thế nào?

Khi nhắc đến thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp chúng ta cần hiểu nó sẽ bao gồm hồ sơ cần chuẩn bị và trình tự các bước để thực hiện.

3.1. Hồ sơ cấp giấy lý lịch tư pháp tại Việt Nam

Đối với công dân Việt Nam

Để làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp ở tại đơn vị có thẩm quyền thì công dân Việt Nam cần chuẩn bị những tài liệu sau đây:

  • Tờ khai yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định của pháp luật: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP;
  • Bản sao của giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu có hiệu lực của người yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp;
  • Bản sao của sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú của người yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp;
  • Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn, nếu ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (lưu ý: chỉ được ủy quyền người khác làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1). Nếu người được ủy quyền làm thủ tục là cha, mẹ, chồng, vợ hoặc con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần nộp văn bản ủy quyền. Nếu yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục;
  • Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu có hiệu lực của người được ủy quyền làm thủ tục (nếu có ủy quyền);
  • Các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh thuộc vào đối tượng được miễn giảm lệ phí làm thủ tục cấp phiếu.

Đối với công dân nước ngoài cư trú tại Việt Nam

Chuẩn bị những tài liệu sau đây nếu người nước ngoài yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp tự mình thực hiện thủ tục tại đơn vị có thẩm quyền:

  • Tờ khai yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định của pháp luật: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP;
  • Hộ chiếu (bản gốc);
  • Bản sao của thẻ tạm trú hoặc xác nhận tạm trú của công an nơi mà người nước ngoài đang tạm trú.

Chuẩn bị những tài liệu sau đây nếu người nước ngoài yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp ủy quyền cho người khác làm thủ tục:

  • Tờ khai yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định của pháp luật: Mẫu số 04/2013/TT-LLTP;
  • Văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn, nếu ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (lưu ý: chỉ được ủy quyền người khác làm thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1). Nếu người được ủy quyền làm thủ tục là cha, mẹ, chồng, vợ hoặc con của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp thì không cần nộp văn bản ủy quyền. Nếu yêu cầu được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục;
  • Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu có hiệu lực của người được ủy quyền làm thủ tục (nếu có ủy quyền);
  • Bản sao của sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận thường trú, giấy chứng nhận tạm trú của người được ủy quyền làm thủ tục (nếu có ủy quyền).

Điều kiện, thủ tục và lệ phí cấp phép chững chỉ hành nghề xây dựng được quy định thế nào? Mời Quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

3.2. Trình tự thủ tục làm giấy lý lịch tư pháp

thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp theo các bước như sau:

  • Bước 1: Đến đơn vị có thẩm quyền kê khai hồ sơ theo mẫu. Chuẩn bị hồ sơ trọn vẹn tương ứng với từng trường hợp (công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài ở tại Việt Nam);
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của đơn vị có thẩm quyền (Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp) và nhận giấy hẹn trả kết quả;
  • Bước 3: Thực hiện nộp lệ phí theo giấy hẹn trả kết quả;
  • Bước 4: Theo đúng thời hạn được hẹn, người yêu cầu cấp phiếu hoặc người được ủy quyền đến nhận phiếu lý lịch tư pháp.

Điều kiện, thủ tục và lệ phí cấp phép chững chỉ hành nghề xây dựng được quy định thế nào? Mời Quý bạn đọc theo dõi nội dung trình bày Quy định mới về cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

4. Nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 1

  • Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Tình trạng án tích;
    • Đối với người không bị kết án thì ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
    • Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”;
    • Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”.
  • Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
    • Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
    • Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

Trường hợp cá nhân, đơn vị, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung quy định tại khoản này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.

5. Cơ quan thực hiện cấp phiếu lý lịch tư pháp:

Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp là Sở tư pháp tỉnh, thành phố nơi công dân Việt Nam đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc người nước ngoài cư trú.

Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì việc tra cứu thông tin lý lịch tư pháp được thực hiện tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

6. Thời gian công tác:

thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp trong 10 ngày công tác.

7. Lệ phí xin cấp phiếu lý lịch tư pháp:

  • Phí gửi tới thông tin lý lịch tư pháp: 000 đồng
  • Phí gửi tới thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.0000 đồng.

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

8. Trường hợp miễn phí xin cấp phiếu lý lịch tư pháp:

  • Trẻ em theo hướng dẫn tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
  • Người cao tuổi theo hướng dẫn tại Luật người cao tuổi.
  • Người khuyết tật theo hướng dẫn tại Luật người khuyết tật.
  • Người thuộc hộ nghèo theo hướng dẫn tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTgngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
  • Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo hướng dẫn của pháp luật.

9. Khách hàng cần làm gì khi sử dụng vụ cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam?

Khi có nhu cầu dùng dịch vụ cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam của LVN Group khách hàng sẽ được gọi điện thoại lắng nghe về nhu cầu của khách, tư vấn và báo giá dịch vụ.

Sau khi hai bên ký hợp đồng, chuyên viên của LVN Group sẽ liên hệ với khách hàng để soạn hồ sơ, uỷ quyền khách hàng đi nộp và nhận kết quả ở các đơn vị ban ngành. Khách hàng chỉ cần gửi tới thông tin và giấy tờ mà không cần phải đi lại nhiều.

9. Vì sao bạn nên sử dụng dịch vụ cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam?

  • Phí dịch vụ trọn gói và luôn đảm bảo ra phiếu lý lịch cho khách hàng.
  • Thời gian làm dịch vụ nhanh chóng và đơn giản nhất:
  • Luôn có chuyên viên hỗ trợ, xuống cơ sở của khách hàng khảo sát, tư vấn, lấy hồ sơ để đảm bảo việc được cấp phép.
  • LVN Group tự hào có thể gửi tới dịch vụ trên khắp cả nước;

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com