Hoàn Thuế Giá Trị Gia Tăng GTGT (Thủ Tục,Hồ Sơ, Quy Định) - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hoàn Thuế Giá Trị Gia Tăng GTGT (Thủ Tục,Hồ Sơ, Quy Định)

Hoàn Thuế Giá Trị Gia Tăng GTGT (Thủ Tục,Hồ Sơ, Quy Định)

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu của nhà nước, cũng là vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong các trường hợp cụ thể, việc hoàn lại các khoản thuế này đòi hỏi doanh nghiệp phải nắm rõ các quy định và chứng từ, văn bản pháp lý phù hợp để trình lên đơn vị chức năng. Vì thế, dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cam kết thực hiện nhanh chóng và giảm các rủi ro doanh nghiệp có thể gặp phải.

Hoàn thuế giá trị gia tăng GTGT (thủ tục,hồ sơ, quy định)

1.   Hoàn thuế GTGT là thế nào?

Hoàn thuế thuế GTGT là việc ngân sách nhà nước trả lại cho cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ số tiền thuế đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh còn chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế hoặc hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp tiêu dùng của tổ chức đó không thuộc diện chịu thuế.

2.   Những trường hợp được hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn

Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC tại Điều 18 quy định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT như sau:

Thứ nhất, cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất 4 quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

Thứ hai, là cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 1 năm (12 tháng) trở lên  thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì  được hoàn thuế GTGT.

Thứ ba, hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư mới. Trường hợp cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.

Trường hợp trong kỳ kê khai, cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh chưa được khấu trừ hết và số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư mới thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 3 Điều này theo hướng dẫn.

Thứ tư, đối tượng được hoàn thuế GTGT là cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.

Thứ năm, cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh giải thể không phát sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính theo dự  án đầu tư thì không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã được hoàn thuế cho dự án đầu tư thì phải truy hoàn số thuế  đã được hoàn cho ngân sách nhà nước.

Thứ sáu, hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. Trong đó Đối với dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại: chủ chương trình, dự án hoặc nhà thầu chính, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định việc quản lý chương trình, dự án được hoàn lại số thuế GTGT đã trả đối với hàng hoá, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án.

Thứ bảy, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo hướng dẫn của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế GTGT đã trả ghi trên chứng từ GTGT hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế GTGT.

Thứ tám, là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do đơn vị có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. Việc hoàn thuế GTGT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về hoàn thuế GTGT đối với hàng hoá của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.

Thứ chín, cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn của pháp luật và trường hợp hoàn thuế GTGT theo điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên.

3.   Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng

Các DN thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT phải đáp ứng:

·         Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

·         Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của đơn vị có thẩm quyền.

·         Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật.

·         Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo hướng dẫn của pháp luật về kế toán;

·         Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.

Chú ý: Nếu DN đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp sau.

4.   Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng khách hàng gửi tới bao gồm

Căn cứ theo Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 tại Điều 1, Khoản 17 quy định như sau:

“Điều 58. Hồ sơ hoàn thuế

Hồ sơ hoàn thuế bao gồm:

a) Văn bản yêu cầu hoàn thuế;

b) Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.”

Căn cứ theo hướng dẫn trên thì hồ sơ hoàn thuế gồm những tài liệu sau:

Văn bản hoàn thuế theo mẫu 01/ĐNHT (ban hành kèm theo thông tư 156/2013)

Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế:

Photo tất cả các tờ khai thuế GTGT hàng tháng

Lập bảng kê tất cả các hóa đơn lớn hơn 20 triệu thanh toán qua ngân hàng.

5.   Nội dung công việc của dịch vụ hoàn thuế GTGT

Lập hồ sơ hoàn thuế GTGT.

·         Tiếp cận tờ khai thuế GTGT hàng tháng và các thông tin/hồ sơ liên quan đến công việc hoàn thuế GTGT;

·         Kiểm tra tổng thể hồ sơ/chứng từ và xác định số thuế được hoàn của doanh nghiệp.

·         Lập bộ hồ sơ hoàn thuế theo đúng quy định của Pháp luật và Luật thuế GTGT;

·         Nộp hồ sơ hoàn thuế của doanh nghiệp tới đơn vị thuế;

·         Trực tiếp giao dịch với đơn vị thuế để gửi tới bổ sung những  hồ sơ/chứng từ cần thiết khi đơn vị thuế yêu cầu;

Kiểm tra và hoàn thiện những hồ sơ/chứng từ để phục vụ giải trình khi hoàn . thuế GTGT.

·         Kiểm tra lại toàn bộ tờ khai thuế GTGT hàng tháng của doanh nghiệp;

·         Kiểm tra toàn bộ hệ thống hóa đơn đầu vào/đầu ra đối chiếu với tờ khai;

·         Kiểm tra toàn bộ hệ thống Hợp đồng kinh tế đầu vào đầu ra ứng với hệ thống hóa đơn đầu vào, đầu ra;

·         Kiểm tra toàn bộ các chứng từ ngân hàng đặc biệt là đới với các hóa đơn >20.000.000đ;

·         Kiểm tra toàn bộ hệ thống chứng từ/sổ sách kế toán/báo cáo tài chính/báo cáo thuế tính đến thời gian hoàn thuế;

·         Kiểm tra các chứng từ khác nếu có: Hồ sơ xuất nhập khẩu(Tờ khai, hợp đồng, Giấy báo hàng đến, Bảo hiểm hàng hóa, C/O…….);

·         Hoàn thiện hệ thống chứng từ/sổ sách kế toán/báo cáo tài chính/báo cáo thuế tính đến thời gian hoàn thuế theo đúng chuẩn mực Kế toán và Pháp luật Việt Nam.

Giải trình số liệu khi đơn vị thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế GTGT.

·         Giải trình các số liệu khi đơn vị thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế GTGT;

·         Điều chính những sai sót về số liệu(nếu có) khi đơn vị thuế kiểm tra hồ sơ hoàn thuế yêu cầu;

·         Hoàn tất các thủ tục/yêu cầu(nếu có) từ đơn vị thuế trong việc hoàn thuế GTGT;

·         Cùng doanh nghiệp nhận Biên bản kiểm tra thủ tục hoàn thuế trong việc hoàn thuế GTGT;

·         Nhận quyết định được hoàn thuế GTGT từ đơn vị thuế theo hướng dẫn của Pháp luật; Kiểm tra Kho bạc chuyển tiền thuế được hoàn về tài khoản của doanh nghiệp có đúng với số tiền  theo Quyết định được hoàn của đơn vị thuế.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com