1. Hợp đồng là gì? Hợp đồng không xác định thời hạn là gì?

Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật dân sự năm 2015, hợp đồng được định nghĩa là “sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Như vậy, khái niệm hợp đồng mà Bộ luật dân sự 2015 đưa ra đã bao quát được hết các mối quan hệ dân sự được giao kết dưới hình thức hợp đồng. Thực tế hiện nay, hợp đồng là một trong những văn bản có tính ứng dụng cao trong nhiều lĩnh vực như thương mại, lao động,… Trong đó, hợp đồng lao động đặc biệt được các nhà tuyển dụng lao động và người lao động quan tâm, tìm hiểu. Hợp đồng lao động được chia làm 2 loại là hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn.

Trong phạm vi bài viết này, Luật LVN Group sẽ tìm hiểu cùng quý bạn đọc về hợp đồng không xác định thời hạn.

Điều 20 Bộ luật lao động năm 2019 định nghĩa như sau về hợp đồng không xác định thời hạn:

“Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.”

Nghĩa là, hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng (thường là đối với những công việc với thời hạn trên 36 tháng). Cụ thể, Hợp đồng lao động không xác định thời hạn bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày ký kết, và có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nếu có sự kiện làm chấm dứt việc thực hiện hợp đồng.

 

2. Hợp đồng không xác định thời hạn tiếng Anh là gì?

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong tiếng Anh là Indefinite – term labor contract hoặc Indefinite term contract.

Hợp đồng không xác định thời hạn được định nghĩa trong tiếng Anh như sau: 

An indefinite term labor contract is a contract in which the two parties do not specify the term and the time of termination of the contract’s validity.

Ví dụ về hợp đồng không xác định thời hạn trong tiếng Anh:

1. If the employer and employee sign a definite-term labor contract, but the contract expires and the employee continues to work for the employer, the definite-term labor contract has been signed. The previous one becomes an indefinite-term labor contract when: 30 days after the expiry of the definite-term labor contract, the two parties do not sign a new labor contract.

Người sử dụng lao động và người lao động ký hợp đồng lao động xác định thời hạn nhưng hết hạn hợp đồng mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động thì hợp đồng lao động xác định thời hạn đã giao kết trước đó trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn khi: hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động xác định thời hạn hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới.

2. When signing an indefinite term labor contract, the employee is not required to work for the employer forever. In case the parties do not want to cooperate with each other anymore, the labor contract can be terminated according to the provisions of law. Specifically, the employee and the employer terminate the labor contract for an indefinite term in the following cases, which is considered legal.

Khi ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn không phải người lao động sẽ bắt buộc làm việc cho người sử dụng lao động mãi mãi. Trong trường hợp các bên không muốn hợp tác với nhau nữa thì có thể chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. Cụ thể, người lao động và người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong trường hợp sau được coi là đúng pháp luật.

3. Both the employee and the employer have the right to unilaterally terminate the contract indefinitely. In case the employee unilaterally terminates the labor contract, it is necessary to notify the employer at least 45 days in advance if working under an indefinite term labor contract.

Người lao động và người sử dụng lao động đều có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng không thời hạn. Trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động cần thông báo cho người sử dụng lao động trước ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

4. When entering into an indefinite term contract, the time required to give advance notice to unilaterally terminate the contract will be longer than that of a definite term contract. Also derived from the benefits and effectiveness of participating in an indefinite-term labor contract. Therefore, it will take a longer time from the moment one of the two parties unilaterally announces that they want to stop the performance of the contract until the official termination of the labor contract. The employees have time to find a suitable new job. While the employer can arrange and find employees to replace those positions.

Khi giao kết hợp đồng không xác định thời hạn, thời gian phải báo trước để đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ dài hơn hợp đồng xác định thời hạn. Cũng xuất phát từ các quyền lợi, hiệu quả tham gia hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Do đó, sẽ cần thời gian dài hơn từ lúc một trong hai bên đơn phương thông báo muốn dừng việc thực hiện hợp đồng cho đến khi chính thức chấm dứt hợp đồng lao động. Bên người lao động có thời gian tìm kiếm việc mới phù hợp. Trong khi bên người sử dụng lao động có thể sắp xếp, tìm kiếm nhân viên thay thế các vị trí công việc đó.

5. An indefinite term labor contract takes effect from the date of signing, and can be terminated at any time if there is an event to terminate the contract performance. For this type of contract, the employee can unilaterally terminate the contract without proving any reason, but must notify the user at least 45 days in advance (According to Clause 1, Article 35 of the Labor Code motion 2019).

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày ký kết, và có thể chấm dứt bất cứ lúc nào nếu có sự kiện làm chấm dứt việc thực hiện hợp đồng. Đối với loại hợp đồng này, người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần chứng minh bất kỳ lý do nào, nhưng phải báo cho người sử dụng trước ít nhất 45 ngày (Theo khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019).

 

3. Một số thuật ngữ liên quan đến hợp đồng không xác định thời hạn trong tiếng Anh

Sau đây, Luật LVN Group xin gửi tới quý bạn đọc một số thuật ngữ liên quan đến hợp đồng không xác định thời hạn trong tiếng Anh:

  • Contract: Hợp đồng
  • Term: Điều khoản
  • Condition: Điều kiện
  • A purchase contract: Hợp đồng mua bán
  • Service contract: Hợp đồng dịch vụ
  • Lease contract: Hợp đồng cho thuê
  • Seasonal contract: hợp đồng thời vụ
  • Labor contract/ employment contract: hợp đồng lao động
  • Termination labor contract: chấm dứt hợp đồng lao động
  • Definite term labor contract: hợp đồng lao động xác định thời hạn
  • Extend the labor contract: gia hạn thời hạn lao động
  • Labour conciliation: hoà giải lao động
  • Probationary contract: hợp đồng thử việc
  • Internal labour regulations: nội quy lao động
  • Labor discipline: kỷ luật lao động
  • Statutory pay rate: mức lương cơ sở
  • Reduction of woking capacity: suy giảm khả năng lao động
  • Severance allowance: trợ cấp thôi việc
  • Disciplinary measures: hình thức xử lý kỷ luật lao động
  • Demotion: cách chức
  • Dismissal: sa thải
  • The statue of limitation for dealing with breach of labour discipline: thời hiệu xử lý vi phạm kỷ luật
  • Contract of assignment: Hợp đồng ký gửi
  • Contract of indemnity: Hợp đồng bồi thường
  • Bare contract: Hợp đồng song vụ
  • Contract of carriage: Hợp đồng vận tải
  • Commercial contract: Hợp đồng thương mại
  • Force majeure: bất khả kháng, sự kiện không lường trước được ngăn cản việc thực hiện hợp đồng
  • Take effect: Có hiệu lực
  • Parties: Các bên trong hợp đồng
  • Force majeure clause: Điều khoản miễn trách nhiệm
  • As per contract: Căn cứ theo hợp đồng
  • Capacity: Có năng lực pháp lý để giao kết hợp đồng; năng lực hợp đồng

Trên đây, Luật LVN Group vừa gửi đến quý bạn đọc bài viết Hợp đồng không xác định thời hạn tiếng Anh là gì? Thuật ngữ liên quan. Nếu có bất cứ thắc mắc gì liên quan đến pháp luật, vui lòng liên hệ tổng đài 1900.0191 để được Đội ngũ Luật sư tư vấn miễn phí. Luật LVN Group xin trân trọng cảm ơn.