Ủy quyền là việc giao cho một người khác thay mặt mình sử dụng quyền mà mình có được một cách hợp pháp. Quan hệ ủy quyền thường là quan hệ giữa cá nhân với nhau mang tính chất tương trợ, giúp đỡ. Một trong các cách thức pháp lí của ủy quyền là hợp đồng ủy quyền. Vậy Hợp đồng uỷ quyền gồm những nội dung gì? Hãy cùng Luật LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây.
1. Hợp đồng uỷ quyền là gì?
Theo Điều 562 Bộ luật dân sự năm 2015 thì:
“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”.
Do đó, về bản chất, Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng cho phép một cá nhân hay pháp nhân khác thay mặt bạn (với tư cách là cá nhân hay pháp nhân) thực hiện một công việc nhất định.
Trong thực tiễn hợp đồng ủy quyền được sử dụng rất phổ biến như:
- hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất
- hợp đồng ủy quyền sử dụng đất đai nhà ở
- hợp đồng ủy quyền bán tài sản
- hợp đồng ủy quyền mua bán xe máy, ô tô
- hợp đồng ủy quyền kinh doanh
- hợp đồng ủy quyền đầu tư…
2. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hợp đồng uỷ quyền
3. Đặc điểm pháp lí của hợp đồng uỷ quyền
3.1. Hợp đồng uỷ quyền là hợp đồng song vụ
Bên uỷ quyền có quỵền yêu cầu bên được uỷ quyền thực hiện đúng phạm vi ủy quyền và có nghĩa vụ gửi tới thông tin, các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện công việc của bên uỷ quyền.
Bên được uỷ quyền phải thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ được uỷ quyền trong quan hệ với người thứ ba.
3.2. Hợp đồng uỷ quyền là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù
Nếu bên thực hiện việc uỷ quyền nhận thù lao thì hợp đồng uỷ quyền là hợp đồng có đền bù. Nếu bên thực hiện việc uỷ quyền không nhận thù lao mà thực hiện công việc uỷ quyền mang tính chất giúp đỡ, tương trợ bên uỷ quyền thì đó là hợp đồng không có đền bù.
4. Các điều khoản cơ bản của hợp đồng uỷ quyền
Các điều khoản cơ bản của hợp đồng ủy quyền gồm mục đích uỷ quyền, phạm vi uỷ quyền, thời hạn uỷ quyền, thù lao và thanh toán, quyền và nghĩa vụ của bên uỷ quyền, quyền và nghĩa vụ của bên được uỷ quyền. Chúng tôi sẽ phân tích sau đây:
4.1. Mục đích của hợp đồng ủy quyền
Căn cứ trên khả năng và nhu cầu của các bên, bên A đồng ý thuê bên B và bên B đồng ý gửi tới dịch vụ ủy quyền cho bên A để thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền.
Lưu ý: Mặc dù công việc mà một bên yêu cầu bên kia thực hiện là do hai bên thoả thuận nhưng cũng không được vi phạm pháp luật, trái với đạo đức. Nếu công việc uỷ quyền thuộc một trong các trường hợp này thì hợp đồng uỷ quyền sẽ vô hiệu.
4.2. Phạm vi ủy quyền
- Xác định rõ công việc mà bên ủy quyền được thay mặt cho bên được ủy quyền thực hiện. Công việc ủy quyền cần xác định cụ thể, ví dụ: thay mặt bên A ký kết hợp đồng; thay mặt bên A thực hiện công việc;…..
- Bên ủy quyền không được thực hiện bất kỳ công việc nào vượt quá phạm vi ủy quyền trong hợp đồng này;
- Bên được ủy quyền sẽ không chịu bất kỳ nghĩa vụ, trách nhiệm nào phát sinh từ việc thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền của bên ủy quyền;
4.3. Thời hạn của hợp đồng ủy quyền
- Thời hạn ủy quyền do các bên thoả thuận.
- Trường hợp không có thoả thuận, thời hạn ủy quyền chấm dứt khi bên giao ủy quyền thông báo cho bên ủy quyền về việc chấm dứt hợp đồng ủy quyền hoặc bên ủy quyền thông báo cho bên giao ủy quyền về việc chấm dứt hợp đồng.
4.4. Thù lao, phương thức thanh toán trong hợp đồng ủy quyền
Thù lao:
- Thù lao ủy quyền do các bên thỏa thuận;
- Thù lao cần xác định rõ là theo khối lượng công việc thực hiện hoặc theo một khoản tiền nhất định;
Thanh toán:
- Thời gian;
- Phương thức;
- Hồ sơ cần gửi tới.
- Xác định các chi phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng do bên nào chịu.
4.5. Quyền và nghĩa vụ bên giao ủy quyền
Quyền của bên giao ủy quyền
- Hưởng kết quả từ hoạt động ủy quyền của bên ủy quyền;
- Đưa ra những chỉ dẫn về hoạt động ủy quyền;
- Các trường hợp có thỏa thuận khác.
Nghĩa vụ của bên giao ủy quyền
- Thông báo ngay cho bên ủy quyền về việc giao kết hợp đồng mà bên ủy quyền đã giao dịch, việc thực hiện hợp đồng mà bên ủy quyền đã giao kết, việc chấp nhận được không chấp nhận các hoạt động ngoài phạm vi ủy quyền mà bên ủy quyền thực hiện;
- Cung cấp tài sản, tài liệu, thông tin cần thiết để bên ủy quyền thực hiện hoạt động ủy quyền;
- Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên ủy quyền;
- Các trường hợp có thỏa thuận khác.
4.6. Quyền và nghĩa vụ bên ủy quyền
- Nhận các tài sản, tài liệu, thông tin cần thiết từ bên giao ủy quyền để thực hiện hoạt động ủy quyền;
- Nhận thù lao ủy quyền;
- Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên ủy quyền có quyền cầm giữ tài sản, tài liệu được giao để bảo đảm việc thanh toán các khoản thù lao và chi phí đã đến hạn;
- Các trường hợp có thỏa thuận khác.
5. Các điều khoản thông thường của hợp đồng ủy quyền
Các điều khoản thông thường của hợp đồng ủy quyền là những điều khoản được pháp luật quy định trước và trong các mẫu hợp đồng ủy quyền đều ghi nhận các điều khoản này. Nếu khi giao kết hợp đồng ủy quyền, các bên không thoả thuận những điều khoản này thì vẫn coi như hai bên đã mặc nhiên thoả thuận và được thực hiện như pháp luật quy định.
Các điều khoản thông thường của hợp đồng ủy quyền có thể là:
- Điều khoản về các trường hợp bất khả kháng
- Điều khoản chấm dứt hợp đồng
- Điều khoản về giải quyết tranh chấp
- Điều khoản về hiệu lực hợp đồng
Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời của Luật LVN Group về Hợp đồng uỷ quyền gồm những nội dung gì? Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý bạn đọc còn có câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ trả lời.