Chữ ký số công cộng đóng vai trò then chốt xác định tính pháp lý của cá nhân và tổ chức khi tham gia vào các giao dịch và tài liệu điện tử. Vậy chữ ký số công cộng là gì? Đăng ký kinh doanh bằng chữ ký sống công cộng thế nào? Trong nội dung trình bày này LVN Group sẽ giới thiệu đến bạn đọc cách đăng ký chữ ký số công cộng [Chi tiết 2023]
Hướng dẫn đăng ký chữ ký số công cộng [Chi tiết 2023]
1. Chữ ký số công cộng là gì?
Chữ ký số công cộng là chữ ký số do thuê bao sử dụng chứng thư số được tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao tạo ra.
Hiện tại có 8 tổ chức gửi tới dịch vụ chữ ký số (CA) công cộng gồm: VNPT-CA, CA2-CA, Viettel-CA, Bkav-CA, FPT-CA, Vina-CA, Safe-CA, và Newtel-CA. Chữ ký số công cộng đang hoạt động, chủ yếu sử dụng trong lĩnh vực kê khai thuế qua mạng, bảo hiểm xã hội và hải quan điện tử…
Chữ ký số công cộng có bản chất là chữ ký điện tử. Được doanh nghiệp sử dụng trên môi trường internet để thực hiện ký kết hợp đồng, chứng từ cần thiết. Chữ ký số có hiệu lực như chữ ký cá nhân hay con dấu của doanh nghiệp.
Chữ ký số công cộng được chứa trong thiết bị gọi là USB Token. USB Token gồm khóa bí mật và khóa công khai. Đây là thiết bị để bảo mật khóa bí mật và chứa thông tin khách hàng. Có khả năng lưu trữ lớn, tốc độ xử lý cao (32 bit).
– Khóa bí mật: khóa này dùng để tạo chữ ký số.
– Khóa công khai: khóa này dùng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật.
2. Hướng dẫn đăng ký chữ ký số công cộng [Chi tiết 2023]
Để đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có thể đăng ký thông qua hai cách thức: Trực tiếp đến đơn vị đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký kinh doanh thông qua mạng điện tử (chữ ký số công cộng). Quy định về trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số được quy định tại Điều 44 Nghị định 01/2021 Về đăng ký doanh nghiệp như sau:
“1. Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa dổi, bổ sung hồ sơ.
4. Việc đăng kí hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, thông báo địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử thực hiện theo quy trình quy định tại Điều này.”
Vì vậy, để đăng ký kinh doanh bằng chữ ký số công cộng thì doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: sau khi doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ trọn vẹn theo hướng dẫn pháp luật thì người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí trên mạng điện tử qua cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp uỷ quyền cho một cá nhân thực hiện thủ tục này thì trong hồ sơ cần bao gồm giấy uỷ quyền có nội dung “cho phép người được uỷ quyền ký số xác thực vào tài liệu đính kèm khi nộp hồ sơ”. Đây là một bước rút gọn khá tiện lợi giúp doanh nghiệp không cần trực tiếp đến đơn vị đăng ký kinh doanh nộp hồ sơ và làm các thủ tục thông thường.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh tại địa chỉ https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn và chọn nộp hồ sơ bằng chữ ký số công cộng. Sau khi người uỷ quyền theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền đăng ký thì đơn vị đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho doanh nghiệp Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp thông qua mạng điện tử. Vì vậy, đây là bước để chứng thực cho doanh nghiệp, thể hiện doanh nghiệp đã đăng ký thành lập doanh nghiệp trên mạng điện tử.
Bước 3: Sau khi doanh nghiệp nhận được hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp của mình thì phòng đăng ký xem xét hồ sơ và sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
– Trường hợp 1: Nếu hồ sơ của doanh nghiệp trọn vẹn và hợp lệ thì phòng đăng ký kinh doanh sẽ gửi hồ sơ của doanh nghiệp cho đơn vị thuế để đơn vị thuế cấp cho doanh nghiệp mã số thuế doanh nghiệp. Sau khi được cấp mã số thuế thì phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho doanh nghiệp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp. Theo Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ sẽ được chấp thuận khi có trọn vẹn các yêu cầu sau:
” a) Có trọn vẹn giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai trọn vẹn theo hướng dẫn như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải trọn vẹn và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng văn bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ.
c) hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định này.”
– Trường hợp 2: Nếu hồ sơ của doanh nghiệp không có trọn vẹn giấy tờ thì đơn vị đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo cho doanh nghiệp thông qua mạng điện tử để doanh nghiệp biết và sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng kí doanh nghiệp.
3. Những lợi ích của việc sử dụng chữ ký số công cộng
Thứ nhất, chữ ký số công cộng giúp doanh nghiệp thực hiện các công việc: kê khai hải quan điện tử, thực hiện các công việc với đơn vị hành chính nhà nước thông qua cổng thông tin một cửa quốc gia,… Đối với những doanh nghiệp thao tác trực tuyến thì chữ ký số công công giúp doanh nghiệp ký kết những hợp đồng với đối tác chiến lược mà không cần gặp mặt trực tiếp, đặc biết hữu ích trong giai đoạn giãn cách xã hội do dịch COVID-19 gây ra.
Thứ hai, tính bảo mật là lợi ích rất lớn không thể phủ nhận của chữ ký số công cộng. Chữ ký số công cộng có thể đảm bảo thông tin dữ liệu cao giúp doanh nghiệp bảo mật thông tin trong những giao dịch, cũng như tài liệu của doanh nghiệp.
Thứ ba, tính không thể phủ nhận: Trong giao dịch, một bên có thể từ chối nhận một văn bản nào đó do mình gửi. Để ngăn ngừa tình trạng này, bên nhận có thể yêu cầu bên gửi phải gửi kèm chữ ký số với văn bản. Khi có tranh chấp, bên nhận sẽ dùng chữ ký này như một chứng cứ để bên thứ ba giải quyết.
Thứ tư, việc sử dụng chữ ký số công cộng giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, ngân sách, không phải in ấn các loại hồ sơ, đồng thời việc thanh toán giao dịch cũng được thực hiện nhanh gọn, hiệu quả hơn. Điểm đặc biệt là doanh nghiệp hoàn toàn có thể tránh được những rủi ro có thể phát sinh vì tất cả các thao tác thực hiện đều được ghi nhận và lưu trữ trên môi trường điện tử.
Trên đây là nội dung trình bàyHướng dẫn đăng ký chữ ký số công cộng [Chi tiết 2023] Công ty Luật LVN Group tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên khắp các tỉnh thành. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.