Hợp đồng cho thuê xe (ô tô, xe máy…) là một dạng hợp đồng dịch vụ, là hợp đồng mà bên thuê và bên cho thuê ô tô, xe máy cân nhắc và nghiên cứu, đảm bảo điều khoản hợp đồng được chặt chẽ, đạt được đạt được thỏa thuận về giá cả, thời gian thuê được tốt nhất. Vậy Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho thuê xe ô tô thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây!
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho thuê xe ô tô
1. Hợp đồng thuê xe ô tô là gì?
Hợp đồng thuê xe ô tô là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê tài sản phải trả tiền thuê.
Hợp đồng thuê xe ô tô cũng là một dạng của Hợp đồng thuê tài sản. Do đó, Hợp đồng thuê xe ô tô cũng cần được lập thành văn bản với các nội dung: Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Thông tin, chữ ký của các bên; Đặc điểm của chiếc xe ô tô; Quyền, nghĩa vụ của các bên; cam kết của các bên….
2. Tính pháp lý của hợp đồng thuê xe
Hợp đồng thuê xe là hợp đồng xác lập giữa các bên bằng văn bản để thuê phương tiện giao thông, các loại xe bao gồm xe đạp, xe máy, xe ô tô,…. Hợp đồng thuê xe là loại hợp đồng thuê tài sản theo hướng dẫn tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015. Theo đó, hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Mặt khác, giao kết hợp đồng cũng là giao dịch dân sự, để giao dịch dân sự có hiệu lực cần đáp ứng các điều kiện sau:
– Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập.
– Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện.
– Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Vì vậy, hợp đồng thuê xe có hiệu lực ngay khi các bên ký kết trong hợp đồng nếu hợp đồng đó đáp ứng trọn vẹn các điều kiện về chủ thể, mục đích và nội dung của giao dịch.
3. Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe
Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng bao gồm cá nhân và tổ chức. Điều kiện cơ bản nhất để một người được giao kết hợp đồng là người đó phải đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật dân sự. Nếu một người không đủ tuổi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mắc các bệnh về tâm thần thì khi xác lập một giao dịch như hợp đồng thuê xe thì hợp đồng đó đương nhiên vô hiệu.
Điểm a khoản 1 Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định điều kiện chủ thể tham gia giao kết hợp đồng như sau: “Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập”.
Theo đó, cá nhân, tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải thỏa mãn điều kiện:
+ Có đủ năng lực hành vi
+ Năng lực pháp luật dân sự
4. Nội dung hợp đồng thuê xe
Pháp luật không quy định mẫu hợp đồng thuê xe ô tô cụ thể, tuy nhiên để mẫu hợp đồng xe ô tô đúng chuẩn, có hiệu lực pháp luật thì phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau:
- Đối tượng giao kết hợp đồng
- Đặc điểm về chiếc xe ô tô
- Thỏa thuận thuê xe
- Cam kết của các bên
5. Mẫu hợp đồng thuê xe mới nhất
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê xe ô tô mới nhất, bao gồm thông tin của bên thuê và bên cho thuê. Bên cạnh đó, mẫu hợp thuê xe ô tô cũng liệt kê các điều khoản về thông tin chiếc xe, giá thuê, nghĩa vụ và quyền của hai bên, phương thức giải quyết tranh chấp và hiệu lực của pháp luật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ
(Số: …………./20………….…/HĐTX)
– Căn cứBộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24/11/2015 ;
– Căn cứLuật thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội ban hành ngày 14/06/2005;
– Căn cứLuật doanh nghiệphiện hành;
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại địa chỉ ……
Chúng tôi gồm có:
Bên cho thuê (Bên A):
* Trường hợp là tổ chức: ……………………
Địa chỉ: …………………………………………
Mã số thuế:……………………………………
Tài khoản số: …………………………………
Người uỷ quyền pháp luật: …… Chức vụ: ……
* Trường hợp là cá nhân: ……………………
Sinh ngày: ………………………………………
CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:…. cấp ngày: …
nơi cấp: …………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………
Bên thuê (Bên B):
* Trường hợp là tổ chức: ………………………
Địa chỉ: …………………………………………
Mã số thuế:………………………………………
Tài khoản số: ……………………………………
Người uỷ quyền pháp luật: ……… Chức vụ: ……
* Trường hợp là cá nhân: ………………………
Sinh ngày: …………………………………………
CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số: .. cấp ngày:………
nơi cấp: ……………………………………………
Địa chỉ thường trú: ………………………………
Hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG
Bên A đồng ý cho Bên B thuê ………. (……….) chiếc xe ô tô với thông tin sau:
– Loại xe: …….…… – Biển kiểm soát: ………
– Số khung: …………… – Số máy: …………….
– Số chỗ ngồi: ……… – Năm sản xuất: ………
– Và trọn vẹn giấy tờ lưu hành theo hướng dẫn của pháp luật.
– Mục đích: Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ……………………………………………………
…………………………………………………. (Không kinh doanh vận tải)
ĐIỀU 2:GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Đơn giá thuê: …………… đồng/tháng (bằng chữ: …………. đồng) (Giá trên đã bao gồm thuế GTGT)
2.2. Thời gian thuê: Từ ngày …………… tháng ………. năm …….. Đến ngày ……… tháng ……….. năm ……………………………………..
2.3. Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt. Được thanh toán ……………………………………………………
(…………………………..……) tháng một lần.
2.4. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan (giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy tờ bảo hiểm xe,…….) đến xe cho bên B đúng chất lượng và thời gian.
b) Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu xe.
c) Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời gian hiệu lực của hợp đồng.
d) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản ổn định cho bên B.
e) Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba (nếu có)đối với tài sản thuê.
3.2. Bên A có các quyền sau đây:
a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;
b) Khi hết hạn hợp đồng, nhận lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận, nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên A có quyền yêu cầu bồi thường tổn hại, trừ hao mòn tự nhiên;
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường tổn hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê trong ba kỳ liên tiếp;
- Sử dụng tài sản thuê không đúng mục đích, công dụng của tài sản;
- Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;
- Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, phải bảo dưỡng và sửa chữa, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;
b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;
c) Trả đủ tiền thuê xe đúng thời hạn theo phương thức đã thỏa thuận;
d) Trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; bên B phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê nếu có thỏa thuận; bên B phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả;
4.2. Bên B có các quyền sau đây:
a) Nhận xe và kiểm tra kỹ xe trước khi nhận;
b) Yêu cầu bên A sửa chữa, giảm giá thuê hoặc hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường tổn hại trong trường hợp bên A chậm giao xe;
c) Không được cho thuê lại tài sản đã thuê, trừ trường hợp được bên A đồng ý;
d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường tổn hại nếu:
- Bên A chậm giao xe hoặc giao xe không đúng chất lượng như thỏa thuận;
- Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà bên B không biết;
- Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên B không được sử dụng tài sản ổn định;
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.
ĐIỀU 6: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ kể từ ngày ký, được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Trên đây là các thông tin vềHướng dẫn soạn thảo hợp đồng cho thuê xe ô tô mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.