Cơ sở pháp lý
- Luật hôn nhân gia đình 2014;
- Bộ luật tố tụng dân sự 2015;
- Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP;
-
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
1. Ly hôn là gì?
Để nghiên cứu về thủ tục ly hôn, thì đầu tiên chúng ta phải nghiên cứu về khái niệm ly hôn.
Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 đã quy định rất rõ về ly hôn như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”
Vậy ly hôn là giải pháp về mặt pháp luật giúp các cặp đôi chấm dứt quan hệ hôn nhân.
Theo đó, có thể hiểu thủ tục ly hôn là các bước cần tiến hành để có thể hoàn tất việc ly hôn của hai vợ chồng.
Quý bạn đọc có thể cân nhắc thêm nội dung trình bày Ly hôn là gì để biết thêm các quy định liên quan đến ly hôn.
2. Ai có quyền yêu cầu giải quyết và làm thủ tục ly hôn?
Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, người có thẩm quyền yêu cầu giải quyết ly hôn là:
- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Vì vậy, người có quyền yêu cầu ly hôn là vợ, chồng hoặc người thứ ba liên quan được nêu trên. Tuy nhiên, nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì chồng không được phép ly hôn.
3.Các cách thức ly hôn theo hướng dẫn của pháp luật
Có hai cách thức ly hôn là thuận tình ly hôn và ly hôn đơn phương.
- Căn cứ theo Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định:
“Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”
Vậy thuận tình ly hôn là khi cả hai vợ chồng cùng tự nguyện yêu cầu ly hôn. Thực tế, trong trường hợp này, vợ chồng đã thỏa thuận về chia tài sản, quyền nuôi con từ trước, nên sẽ rất dễ dàng cho Thẩm phán để giải quyết và cũng không tốn nhiều thời gian để thực hiện các trình tự thủ tục.
- Căn cứ theo Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình 2014, có quy định cụ thể như sau:
“Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên
- Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
- Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”
Vì vậy, đúng theo tên gọi, trong trường hợp này, ly hôn chỉ do một bên yêu cầu, đó chính là vợ hoặc chồng hoặc cha mẹ người thân thích (theo khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân gia đình). Tuy nhiên trường hợp này sẽ tốn nhiều thời gian giải quyết hôn do Tòa án còn phải giải quyết các tranh chấp về tài sản, con cái…
4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thủ tục ly hôn tại LVN Group
Để tiến hành ly hôn cần có các tài liệu, giấy tờ sau:
- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu. Nếu tạm trú thì phải có giấy tạm trú hoặc xác nhận của công an nơi tạm trú.
- Bản sao có công chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (2 bản của 2 bên đương sự).
- Bản sao công chứng giấy khai sinh của các con chung (nếu có con chung).
- Đơn trình bày nguyện vọng của con chung trong trường hợp muốn ở chung với bố hoặc mẹ (nếu con từ 7 tuổi trở lên).
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung công chứng (nếu có).
Mặt khác, tùy vào ly hôn đơn phương hay thuận tình ly hôn sẽ có mẫu đơn thuận tình hoặc đơn phương ly hôn khác nhau.
Cách viết đơn xin ly hôn thế nào, nội dung của đơn xin ly hôn gồm những nội dung gì kính mời Qý bạn đọc cân nhắc thêm nội dung trình bày về đơn xin ly hôn mới nhất tại đây.
Lưu ý:
Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với đơn vị đăng ký hộ tịch nơi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.
Trường hợp không có CMND/CCCD của vợ/chồng thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
Trường hợp đơn phương ly hôn thì sử dụng Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.
5.Quy trình thủ tục ly hôn theo hướng dẫn của pháp luật
Thủ tục ly hôn thuận tình:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Tòa án nhân dâ cấp huyện
Bước 2: Nhận thông báo về nộp tạm ứng án phí và thực hiện việc nộp tạm ứng án phí tại chi cục thi hành án.
Bước 3: Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
Tham khảo thêm các quy định của pháp luật về Thủ tục ly hôn thuận tình mới nhất, chi tiết nhất tại đây.
Thủ tục đơn phương ly hôn:
Bước 1: Vợ chồng chuẩn bị hồ sơ như trên và nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có thẩm quyền theo hướng dẫn pháp luật tố tụng dân sự.Mặt khác, nếu có chứng cứ chứng minh vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ… thì cũng phải gửi tới cho Tòa án.
Bước 2: Tòa án xem xét và giải quyết
Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn được không sau 05 ngày công tác.
Bước 3: Tòa án mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, công khai chứng cứ và hòa giải
Bước 4: Tổ chức phiên xét xử
Bước 5: Ra bản án ly hôn
Khi xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng và giải quyết các vấn đề liên quan về tài sản, con chung nếu đương sự có yêu cầu.
Xem thêm Thủ tục ly hôn đơn phương mới nhất, chi tiết nhất tại đây
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài
Căn cứ Điều 37 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015, nếu những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài tức là thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài.
Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tương tự như thủ tục ly hôn nói trên với cả hai trường hợp ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Nhưng phải lưu ý một số vấn đề sau:
- Tùy vào từng trường hợp mà cần nộp hồ sơ tới các cấp Tòa án khác nhau: Đối với trường hợp hai bên cùng đang sinh sống tại Việt Nam thì vợ chồng nộp hồ sơ tài Tòa án nhân dân cấp huyện. Đối với trường hợp mà một bên đang ở Việt Nam và bên còn lại đang ở nước ngoài thì vợ chồng nộp hồ sơ tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh;
- Hồ sơ ly hôn: thay Căn cước công dân bằng Hộ chiếu của người nước ngoài (Sao y công chứng hoặc bản photo);
- Trường hợp kết hôn ở nước ngoài thì đương sự phải tiền hành Ghi chú kết hôn trước khi Nộp hồ sơ ly hôn. Giấy chứng nhận kết hôn do đơn vị nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lành sự và dịch thuật ra tiếng Việt;
- Phải có địa chỉ chính xác của bị đơn tại nước ngoài thì hồ sơ ly hôn mới được xử lý nhanh chóng.
Xem thêm Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài để biết thêm các quy định về thủ tục ly hôn với người nước ngoài theo hướng dẫn hiện nay được thực hiện thế nào?
6.Thời gian giải quyết ly hôn là bao lâu ?
Thời gian chuẩn bị xét xử là 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
Thời gian giải quyết vụ án là 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
7. Cách phân chia tài sản sau ly hôn
Việc chia tài sản do hai bên tự thỏa thuận. Trường hợp không thỏa thuận được, Tòa án giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật, cụ thể:
- Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
- Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
- Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo hướng dẫn của pháp luật. Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
- Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Mặt khác, còn phải giải quyết quyền, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba khi ly hôn; giải quyết trong trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình.
Khách hàng muốn biết thêm thông tin về dịch vụ ly hôn cân nhắc vài viết sau đây của công ty Luật LVN Group chúng tôi: Dịch vụ ly hôn nhanh trọn gói giải quyết ngay trong vòng 1 ngày
8. Giải quyết nợ chung sau ly hôn thế nào?
Khi giải quyết ly hôn, vợ, chồng phải cùng thanh toán các khoản nợ thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 37 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 sau đây:
“1. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường tổn hại mà theo hướng dẫn của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm;
2. Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình;
3. Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung;
4. Nghĩa vụ phát sinh từ việc sử dụng tài sản riêng để duy trì, phát triển khối tài sản chung hoặc để tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình;
5. Nghĩa vụ bồi thường tổn hại do con gây ra mà theo hướng dẫn của Bộ luật dân sự thì cha mẹ phải bồi thường;
6. Nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của các luật có liên quan.”
9. Khi ly hôn ai là người được quyền nuôi con
- Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo hướng dẫn của Luật hôn nhân gia đình, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
- Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
- Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
- Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con; có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
- Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Để biết cần chuẩn bị những gì để có ưu thế trong việc giành quyền nuôi con kính mời Quý bạn đọc cân nhắc nội dung trình bày Giành quyền nuôi con khi ly hôn
10. Công ty Luật LVN Group trả lời các câu hỏi thường gặp
Mua đơn ly hôn ở đâu?
Mẫu đơn ly hôn được quy định tại nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Bạn có thể tải trên mạng về hoặc viết tay hoặc mua tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết ly hôn.
Nộp đơn ly hôn ở đâu?
Theo quy định tại Điều 39 Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, người có yêu cầu phải nộp đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, công tác. Tại khoản 1 Điều 35 Bộ Luật Tố tụng Dân sự năm 2015, những tranh chấp về hôn nhân và gia đình sẽ do Tòa án nhân dân cấp huyện giải quyết theo thủ tục sơ thẩm
Án phí ly hôn bao nhiêu tiền?
Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm không có giá ngạch là: 300.000 đồng
Án phí trong trường hợp giải quyết thủ tục ly hôn có xảy ra tranh chấp về tài sản (có giá ngạch) sẽ áp dụng như sau:
- Từ 6.000.000 đồng trở xuống: Mức án phí là 300.000 đồng;
- Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: Mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp;
- Từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: Mức án phí là 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng;
- Từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: Mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng;
- Từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng;
- Trên 4.000.000.000 đồng: Mức án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
Làm mất giấy đăng ký kết hôn có được ly hôn không?
Được. Để có thể ly hôn khi mất giấy đăng ký kết hôn, liên hệ với đơn vị hộ tịch nơi đăng ký kết hôn trước đây để xin cấp bản trích lục. Và trong hồ sơ ly hôn cần nêu rõ vì sao không có giấy đăng ký kết hôn gốc.
Tòa án sẽ giải quyết thế nào khi chồng hoặc vợ (bị đơn) không đến Tòa án?
Trường hợp chồng hoặc vợ (bị đơn) cố tình trốn tránh không đến Tòa án thì Tòa án sẽ tiến hành niên yết.
Việc niêm yết công khai văn bản tố tụng do Tòa án trực tiếp hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của người được cấp, tống đạt hoặc thông báo được thực hiện theo thủ tục sau đây:
- Niêm yết bản chính tại trụ sở Tòa án, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của người được cấp, tống đạt hoặc thông báo;
- Niêm yết bản sao tại nơi cư trú hoặc nơi cư trú cuối cùng của người được cấp, tống đạt hoặc thông báo;
- Lập biên bản về việc thực hiện thủ tục niêm yết công khai, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm niêm yết.
Thời gian niêm yết công khai văn bản tố tụng là mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết.
Nếu Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà chồng hoặc vợ (bị đơn) cố tình không có mặt thì Tòa án lập biên bản về việc không tiến hành hòa giải được và ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục chung. Nếu chồng hoặc vợ (bị đơn) vẫn không có mặt tại phiên tòa thì tòa án sẽ xét xử vắng mặt bị đơn..
Trên đây là toàn bộ nội dung nội dung trình bày Hướng dẫn thủ tục ly hôn theo hướng dẫn mới nhất 2023. Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng trả lời câu hỏi của Quý bạn đọc về pháp luật liên quan đến ly hôn. Xem thêm nội dung trình bày về các chủ đề khác của của chúng tôi tại đây. Trân trọng !
Nếu quý khách hàng nhu cầu tư vấn ly hôn hãy liên hệ ngay
CÔNG TY LUẬT LVN Group
Tư vấn: 1900.0191
Zalo: 1900.0191
Fanpage: : LVN Group Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn
Mail: info@lvngroup.vn
Địa chỉ Văn phòng luật sư LVN Group