Bia là mặt hàng khá quen thuộc cả trong nước và ngoài nước. Vậy thủ tục xuất khẩu bia thế nào? Được biết bia là một loại thức uống không thể thiếu trong mỗi dịp lễ tết hoặc mỗi dịp tụ Họp cùng người thân bạn bè gia Gia đình. Có thể nói, bia cũng rất được ưa chuộng hiện nay. Hãy cùng công ty Luật LVN Group cân nhắc nội dung trình bày dưới đây về thủ tục xuất khẩu bia!
Thủ tục xuất khẩu bia
1. Làm thủ tục xuất khẩu bia cần có gì?
Khi làm thủ tục xuất khẩu bia cần:
- Các doanh nghiệp cần phải có giấy phép xuất khẩu bia, quy trình thủ tục được quy định tại nghị định 69/2018/NĐ-CP .
- Xác định mã HS của loại bia: thông tư 09/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục của thông tư số 65/2017/TT-BTC quy định về mẫu HS của các loại bia
- Theo Quyết định số 4755/QĐ-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công thương, đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm trước khi thông quan vì Bia thuộc quản lý chuyên ngành của Bộ Công thương.
2. Bia phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý ngoại thương bia, rượu là sản phẩm phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt của bia như sau:
Cách tính: Căn cứ Điều 5 VBHN 02/VBHN-VPQH hợp nhất Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2016:
Thuế tiêu thụ đặc biệt = giá tính thuế x thuế suất
Trong đó
- Căn cứ Điều 6 Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ không có thuế tiêu thụ đặc biệt, không có thuế bảo vệ môi trường và không có thuế giá trị gia tăng
- Căn cứ Điều 7 thì thuế suất của bia là 65%
3. Trình tự thủ tục xuất khẩu bia
Thủ tục xuất khẩu bia được thực hiện theo thông tư số 39/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ khi thực hiện thủ tục xuất khẩu bia như sau:
Bước 1: Người khai hải quan khai và nộp hồ sơ hải quan thủ tục xuất khẩu bia
Giấy tờ, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gồm:
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo các chỉ tiêu thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC
- Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này
- Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của đơn vị kiểm tra chuyên ngành theo hướng dẫn của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với chứng từ quy định, nếu áp dụng cơ chế một cửa quốc gia, đơn vị quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.
Bước 2: Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra chi tiết hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ hồ sơ quy định, cách thức, mức độ kiểm tra thực tiễn thủ tục xuất khẩu bia do Lãnh đạo Chi cục hải quan quyết định theo nguyên tắc kiểm tra quy định tại Luật Hải quan.
Thuế, lệ phí và các khoản phải nộp khác thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành.
Bước 4: Thông quan xuất khẩu bia
4. Nhãn bia khi thực hiện xuất khẩu
Nghị định 43/2017/NĐ-CP quy định về nhãn mác hàng hóa khi thực hiện thủ tục xuất khẩu bia như sau:
Điều 10. Nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa
“1. Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:
a) Tên hàng hóa;
b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuất xứ hàng hóa;
d) Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại Phụ lục I của Nghị định này và văn bản quy phạm pháp luật liên quan.”
5. Những câu hỏi thường gặp
5.1 Mã HS của bia là gì?
Đối với mặt hàng bia được sản xuất từ lúa mạch, các doanh nghiệp có thể tham khào mã HS sau:
- Bia đen hoặc bia nâu: 2203.00.10
- Loại khác, kể cả bia ale: 2203.0090
- Còn đối với mặt hàng rượu, các mã HS sẽ có sự khác nhau. Chúng được phân biệt dựa vào các yếu tố như loại rượu, nồng độ cồn tính theo dung tích. Các doanh nghiệp có thể cân nhắc mã HS thuộc các nhóm 2204, 2205, 2206, 2207, 2208.
5.2 Thuế xuất nhập khẩu bia rượu là bao nhiêu?
Ở thời gian hiện tại, mặt hàng rượu bia đang chịu ba loại thuế:
- Thuế nhập khẩu : 50% (tùy mã Hs).
- Thuế giá trị gia tăng : 10%.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt : 30% (tùy mã Hs).
5.3 Công ty Luật LVN Group có gửi tới dịch vụ tư vấn về thủ tục xuất khẩu bia mới nhất không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật LVN Group thực hiện việc gửi tới các dịch vụ tư vấn hỗ trợ pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về thủ tục xuất khẩu bia mới nhất uy tín, trọn gói cho khách hàng.
5.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về thủ tục xuất khẩu bia mới nhất của công ty Luật LVN Group là bao nhiêu?
Công ty Luật LVN Group luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
Trên đây Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã gửi tới thông tin về thủ tục xuất khẩu bia mới nhất (Cập nhật 2021). Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật LVN Group sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có câu hỏi gì về Thủ tục xuất khẩu bia hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: info@lvngroup.vn
Hotline: 1900.0191
Zalo: 1900.0191