Mã thẻ bảo hiểm y tế MS là gì? [2023]

Việc tham gia bảo hiểm y tế đã mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho người dân, nhất là các gia đình có mức thu nhập thấp khi chẳng may đau ốm hay có vấn đề về sức khỏe. Bảo hiểm Y tế là cách thức bảo hiểm để chăm sóc sức khỏe cho nhân dân không vì mục đích lợi nhuận, do nhà nước tổ chức thực hiện và toàn dân tham gia, để bảo vệ sức khỏe cho mỗi người. Dùng thẻ bảo hiểm y tế đã lâu nhưng người dân vẫn chưa nắm rõ ỹ nghĩa của mã thẻ MS trên thẻ bảo hiểm y tế. Cùng LVN Group trả lời qua nội dung trình bày sau đây để hiểu rõ quyền lợi của chính mình khi nắm giữ thẻ bảo hiểm ý tế có ghi mã thẻ bảo hiểm y tế MS.

 ý nghĩa của mã thẻ bảo hiểm y tế MS

1. Quy định mã số trên thẻ bảo hiểm y tế

Ngày 08/08/2017, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Công văn 3340/BHXH-ST hướng dẫn chi tiết về việc cấp sổ BHXH và thẻ BHYT theo mã số thẻ BHXH. Đồng thời ngoài việc sử dụng mã số BHXH in trên thẻ BHYT thì dãy mã số thẻ bảo hiểm y tế còn bao gồm trọn vẹn thông tin về nhóm đối tượng, mức hưởng quyền lợi BHYT của người tham gia BHYT.

Theo đó, từ ngày 01/08/2017 thẻ BHYT được cấp mới, đổi, cấp lại theo mẫu mới, cụ thể thẻ BHYT mới sẽ thay thế cụm từ “Số sổ:” in trên bìa và tờ rời của sổ BHXH bằng cụm từ “Mã số:”.

Theo đó, mã số ghi trên thẻ BHYT gồm 15 ký tự, trong đó:

  • 10 ký tự cuối là mã số BHXH duy nhất của mỗi người trong suốt quá trình tham gia BHXH, BHYT, BHTN, Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp. 
  • 5 ký tự đầu của mã thẻ BHYT sẽ thay đổi khi có sự điều chỉnh về nhóm tham gia, mức quyền lợi hưởng BHYT tương ứng của người tham gia BHYT.

Căn cứ, mã số thẻ sẽ được chia thành 4 ô như sau:

  • Ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT. 

Đối tượng tham gia BHYT được chia thành 5 nhóm:

– Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, đơn cử như:

+ DN: Người lao động công tác trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

+ HX: Người lao động công tác trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

+ CH: Người lao động công tác trong các đơn vị nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

– Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng, đơn cử như:

+ HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

+ TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

+ NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;

– Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng, đơn cử như:

+ QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

+ CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;

– Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng, bao gồm:

+ CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

+ HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

+ SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

+ GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo hướng dẫn của pháp luật;

– Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.

  • Được ký hiệu bằng số là mức hưởng BHYT từ 1 đến 5.
  • Được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT
  • 10  ký tự cuối (ô thứ 4): là mã số BHXH.

2. Cung cấp thông tin về mức hưởng và quyền lợi

Thông tin về mức hưởng khám chữa bệnh BHYT của người có thẻ BHYT được mã hóa tại thông tin ô số 2 và được ký hiệu bằng số ( từ 1 đến 5). Trường hợp nếu 1 người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

  • Ký hiệu bằng số 1: Mức hưởng được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám chữa bệnh thuộc phạm vi chi trả BHYT và không phải áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật, chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
  • Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
  • Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
  • Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
  • Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

Vì vậy với mã thẻ MS người dân sẽ được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở.

Trên đây là trả lời của LVN Group về ý nghĩa của mã thẻ MS trên thẻ bảo hiểm y tế. Nếu quý khách còn bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với đội ngũ LVN Group để được trả lời nhanh nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com