Vận tải hàng hóa là cách thức chuyên chở người, hàng hóa, đồ vật…từ nơi này đến nơi khác thông qua đường bộ, đường biển, đường sắt, đường hàng không và đường ống. Vậy Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái đơn giản thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây!
Mẫu hợp đồng cho thuê xe ô tô tự lái
1. Đối tượng giao kết hợp đồng cho thuê ô tô
Hợp đồng thuê xe ô tô về cơ bản là giống các loại hợp đồng thuê nhà khác. Chủ thể giao kết hợp đồng bao gồm bên cho thuê và bên thuê.
Về bên cho thuê: Có thể là cá nhân (chiếc xe ô tô có thể là tài sản chung của vợ chồng, tài sản riêng của một cá nhân, …), tổ chức (công ty có chức năng kinh doanh xe, cho thuê xe ….).
+ Nếu là hai vợ chồng thì cần có trọn vẹn chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, đơn vị cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
+ Nếu là của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó
+ Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, đơn vị cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người uỷ quyền…) kèm thông tin về người uỷ quyền
– Bên thuê:
Tương tự như bên cho thuê. Tuy nhiên, bên thuê có thể chỉ là 1 cá nhân hoặc 1 công ty có chức năng kinh doanh xe. Do đó, chúng ta cũng cần nêu trọn vẹn thông tin về nhân thân của cá nhân hoặc tổ chức với người uỷ quyền theo pháp luật hoặc theo ủy quyền.
2. Đặc điểm về chiếc xe ô tô
Đặc điểm của chiếc xe ô tô được nêu cụ thể trong Giấy đăng ký xe ô tô và chứng nhận kiểm định. Các nội dung của một chiếc xe ô tô bao gồm: Số khung, số máy, màu sơn, biển số, ngày cấp, …
Qua giấy tờ xe, người đi thuê cũng nắm được thông tin cơ bản về chủ sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mình chuẩn bị thuê.
3. Thỏa thuận thuê xe
– Mục đích thuê xe: đa dạng và phong phú tùy vào nhu cầu của các bên. Trong đó, có một số mục đích cơ bản như: thuê xe tự lái, thuê xe để kinh doanh, thuê xe du lịch, thuê xe phục vụ mục đích đi lại….
– Giá cả: Giá cả bao gồm cả số và chữ, có thể bao gồm cả tiền xăng xe di chuyển, cầu đường, tiền thuê lái xe …. tùy vào thỏa thuận của các bên và tùy vào loại hợp đồng thuê.
– Phương thức thanh toán: Có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng hoặc trả theo từng đợt…. tùy vào thỏa thuận của các bên. Tuy nhiên, trong Hợp đồng nên nêu rõ, cụ thể và chi tiết vấn đề này.
– Thời hạn thuê: Như đã nói ở trên, bởi mục đích thuê xe là rất đa dạng. Do đó, tùy vào mục đích khác nhau để thỏa thuận về thời hạn thuê khác nhau. Tuy nhiên, về thời hạn thuê nên ghi rõ từ ngày, tháng, năm nào đến ngày, tháng, năm nào. Mặt khác, cũng nên nêu rõ thời gian giao xe cũng như trả xe (nếu có).
4. Cam kết của các bên
Phần này nêu quyền, nghĩa vụ của các bên, cam đoan về thông tin chiếc xe là đúng sự thật, về quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe là thuộc về bên cho thuê….; Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột…; Thỏa thuận về gia hạn hợp đồng….
Mặt khác, phần cuối nên nêu hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản, ghi rõ số và chữ. Mỗi bên nên giữ số lượng bản hợp đồng như nhau để tránh trường hợp sau này có tranh chấp thì còn có các giấy tờ chứng minh.
5. Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái đơn giản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI
Hôm nay, ngày… tháng… năm 2021, tại……….. Chúng tôi gồm có.
I. Bên cho thuê xe (Gọi tắt là bên A):
1. Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức: TÊN TỔ CHỨC | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện |Chức danh
2. Trường hợp bên ủy quyền là cá nhân: Họ và tên | Ngày sinh | CMTND/ Hộ chiếu | Địa chỉ
II. Bên thuê xe (Gọi tắt là bên B):
1. Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức: TÊN TỔ CHỨC | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện |Chức danh
2. Trường hợp bên ủy quyền là cá nhân: Họ và tên | Ngày sinh | CMTND/ Hộ chiếu | Địa chỉ
Hai bên ký kết hợp đồng cho thuê xe với các nội dung sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên A cho bên B thuê một chiếc xe với thông số sau:
1. Loại xe 2. Model xe
3. Số khung 4. Số máy
5. Màu sơn 6. Biển số
7. Tình trạng xe:
8. Giấy tờ bàn giao theo xe:
Điều 2: Đơn giá và cách thức thanh toán.
1. Đơn giá thuê: vnd/tháng
2. Khống chế: km/tháng
3. Phụ trội: . vnd/1km
4. Thời gian thuê: Từ ngày tháng năm 2021 Đến ngày ……tháng……năm 20….
5. Hình thức thanh toán:
– Phương thức trả tiền: Tiền mặt/ Chuyển khoản.
– Tiến độ thanh toán:
Điều 3: Trách nhiệm của các bên
1.3. Trách nhiệm của bên A.
Giao xe đúng chất lượng và thời gian
3.2. Trách nhiệm của bên B
– Kiểm tra kỹ xe trước khi nhận.
– Không được bóc, hay làm rách tem bảo hành và đảm bảo sửa chữa, thay thế bất cứ chi tiết nào.
– Bên B phải tự sửa chữa nếu có xảy ra hỏng hóc nhỏ.
– Mọi sự cố bẹp, nứt, vỡ nóc méo các chi tiết của xe do bên B gây ra thì bên B phải mua đồ của hãng thay thế(không chấp nhận gò, hàn).
– Các vết xây xước, bẹp nhẹ không phải thay đồ mới thì bên B phải bồi thường cho bên A số tiền gấp 2 đến 5 lần (tùy vào vị trí) theo báo giá của Trung tâm Bảo hành.
– Nếu xe chạy được 5000km trở lên, bên B phải tự thay dầu một lần.
– Các ngày xe nghỉ không chạy được do lỗi của bên B thì bên B phải trả tiền hoàn toàn trong các ngày đó. Như đang thuê xe để sử dụng.
– Mọi chi phí đi lại, ăn ở vv…. của bên A để giải quyết việc do lỗi bên B gây ra. Bên phải chịu hoàn toàn.
– Cứ sau 30 ngày bên B phải mang xe vê … để bên A kiểm tra và bảo dưỡng xe định kỳ 1 lần.
– Khi tra xe, phải rửa xe sạch sẽ như lúc nhận
Điều 4: Điều khoản cụ thể
1.4 Nghiêm cấm bên B:
– Cấm sử dụng xe trở hàng quốc cấm, hàng lậu hay sử dụng vào mục đích xấu.
– Cấm đem xe đi cầm cố, thế chấp.
– Cấm giao xe cho người khác.
– Cấm đi vào đường ngập nước
2.4 Bên A có quyền:
– Báo cho công an khi bên B cố tình không liên lạc với bên A
– Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên B vi phạm những điều khoản trên
Điều 5: Điều khoản chung
– Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc những điều khoản trên
– Trong khi thực hiện hợp đồng, hai bên chủ động thông báo những vướng mắc và giải quyết khó khăn nảy sinh. Nếu không tự giải quyết được thì có quyền khởi kiện tới Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Bên nào có lỗi, bên đó phải chịu mọi phí tổn.
– Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau.
Trên đây là các thông tin vềMẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái đơn giản mà LVN Group gửi tới tới quý bạn đọc Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào cần hỗ trợ về vấn đề trên vui lòng liên hệ với Công ty Luật LVN Group của chúng tôi. Công ty Luật LVN Group luôn cam kết sẽ đưa ra nhưng hỗ trợ tư vấn về pháp lý nhanh chóng và có hiệu quả nhất. Xin chân thành cảm ơn quý bạn đọc.