Tóm tắt nội dung yêu cầu tư vấu của khác hàng:
Xin chào Luật Sư LVN Group. Tôi muốn hỏi về cách thức tạo Mẫu Hợp đồng Thiết kế Đồng phục cho các đơn vị như Khách sạn, Resort, Bệnh viện hay Trường học. Bên Luật sư LVN Group có thể tư vấn cho tôi biết có những mẫu Hợp đồng nào dành cho nhu cầu của tôi không ?
Xin cám ơn Luật Sư LVN Group.
Người hỏi: N.V.T
Luật sư tư vấn:
Căn cứ quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 dựa vào thông tin của bạn cung cấp, các mẫu hợp đồng của bạn đang nhắc đến là hợp đồng dịch vụ, cụ thể là Hợp đồng thiết kể đồng phục. Với nội dung bạn cung cấp cho khách hàng của mình là các đơn vị như Khách sạn, Resort, Bệnh viện hay Trường học thì quan trọng nhất là giá cả và yêu cầu về thời gian, yêu cầu về nội dung thiết kế cụ thể.
Vì đối tượng hợp đồng của bạn là các sản phẩm trí tuệ, nên các nội dung quy định về quyền, nghĩa vụ của hai bên phải quy định, chi tiết và cụ thể. Đối với các mẫu của hợp đồng này không có những mẫu quy chuẩn nhất định theo quy định của pháp luật, mà hợp đồng này do hai bên tự thỏa thuận, bàn bạc trên tinh thần bảo đảm lợi ích của hai bên. Vì vậy, các bên có thể thương lượng để xây dựng lên một hợp đồng phù hợp. Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng sau đây, lưu ý mẫu hợp đồng của bên mình gửi chỉ mang tính chất tham khảo, sau đó các bên thỏa thuận để thống nhất, sửa đổi, hoàn chỉnh hợp đồng cho phù hợp.
1. Mẫu hợp đồng thiết kế đồng phục theo yêu cầu
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng thiết kế đồng phục mới nhất
CÔNG TY…… Số HĐ: …/HĐTK– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày ….. tháng …… năm 20….. |
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
(v/v: Thiết kế đồng phục……….)
– Căn cứ bộ luật dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, tại…………………………………Gồm hai bên:
Ông/ Bà :…………………………………………………………….
Chức vụ:
Đại diện cho:
Địa chỉ:
Điện thoại:
CMT số:
Nơi cấp :
Dưới đây còn gọi là “Công ty”
VÀ
Họ và tên :
Ngày tháng năm sinh:
Quốc tịch:
Địa chỉ:
Nghề nghiệp :
CMT số:
Nơi cấp :
Hai bên tự nguyện thỏa thuận những nội dung sau:
Điều 1. Nội dung công việc
Các giai đoạn thiết kế bao gồm:
1.1 Tư vấn và thiết kế giai đoạn cơ sở (từ 1 – 2 tuần)
………………………………………………………………………..
1.2: Thiết kế kỹ thuật triển khai chi tiết (Từ 2-3 tuần). Điều chỉnh không quá …. .
1.3. Thời gian thiết kế: ……………………………………..
1.4: Hồ sơ thiết kế bao gồm:
Điều 2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
2.1.Tổng giá trị hợp đồng thiết kế
Tổng giá trị của hợp đồng thiết kế: ……………………………… vnđ
(Viết bằng chữ: ………………………………………………………….)
2.2. Thanh toán hợp đồng:
Lần 1: Bên A sẽ thanh toán tạm ứng trước 50% tổng giá trị hợp đồng triển khai phương án.
Lần 2: Thanh toán tiếp 50% tổng giá trị hợp đồng khi bàn giao hồ sơ thi công.
2.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 3: Quyền và trách nhiệm của các bên.
Bên A:
Bên A có trách nhiệm và nghĩa vụ phối hợp với bên B để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho bên B hoàn thành bản vẽ trong thời gian sớm nhất.
…………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
Bên B:
– Bên B có trách nhiệm thực hiện đúng theo thỏa thuận của 2 bên;
– Bên B có thể tự phát triển ý tưởng hay thiết kế theo ý của bên A;
– Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế theo quy định của nhà nước;
– Bên B có trách nhiệm bảo mật thông tin;
– Bên B không được phép đăng tải hình ảnh thiết kế của bên B hoặc hình ảnh thiết kế tương tự của Bên A lên các trang thông tin đại chúng và mạng xã hội.
– ………………………………………………………………………………….
Điều 4. Tạm dừng, huỷ bỏ hợp đồng
4.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:
– Do lỗi của 1 bên gây ra;
– Các trường hợp bất khả kháng.
– Các trường hơp khác do hai bên thảo thuận
Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.
4.2. Huỷ bỏ hợp đồng:
+ Mỗi bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
+ Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.
+ Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền theo khối lượng công việc đã hoàn thành.
Điều 5. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
– Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
– Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Điều khoản chung
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi bên B đã nhận được bản thiết kế.
– Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01(một) bản./
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
2. Mẫu hợp đồng đặt may đồng phục công ty
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng đặt may đồng phục
CÔNG TY…… Số HĐ: …/HĐTK– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày ….. tháng …… năm 20….. |
HỢP ĐỒNG ĐẶT MAY ĐỒNG PHỤC
Số:…./20…./HĐM
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
– Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI thông qua ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật Thương mại..
– Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên.
Hôm nay tại …, ngày ….. tháng ….. năm …., chúng tôi gồm đại diện cho các bên tham gia ký kết Hợp đồng bao gồm:
BÊN A | : | (BÊN MUA) | |||
Địa chỉ | : | ||||
Điện thoại | : | Fax: | |||
Mã số thuế | : | ||||
Tài khoản | |||||
Đại diện | : | Chức vụ : | |||
BÊN B | : | (BÊN BÁN) | |||
Địa chỉ | : | ||||
Điện thoại | : | ||||
Tài khoản | : | ||||
Mã số thuế | : | ||||
Đại diện | : | Chức vụ: |
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng theo những điều khoản sau:
ĐIỀU 1 : Mô tả hàng hóa, số lượng, đơn giá và trị giá:
Bên A yêu cầu bên B may số lượng đồng phục cho công ty với số lượng cụ thể như sau:
+ Đồng phục áo sơ mi nam (theo bản vẽ thiết kế được duyệt) với số lượng là: …… chiếc, theo đơn giá ……. VNĐ/01 chiếc….. thành tiền là ……… VNĐ;
+ Đồng phục áo sơ mi nữ (theo bản vẽ thiết kế được duyệt) với số lượng là: …… chiếc, theo đơn giá ……. VNĐ/01 chiếc….. thành tiền là ……… VNĐ;
+ Quần âu nam (theo bản vẽ thiết kế được duyệt) với số lượng là: …… chiếc, theo đơn giá ……. VNĐ/01 chiếc….. thành tiền là ……… VNĐ;
+ Chân váy nữ (theo bản vẽ thiết kế được duyệt) với số lượng là: …… chiếc, theo đơn giá ……. VNĐ/01 chiếc….. thành tiền là ……… VNĐ;
+ Áo dài lễ tân (theo bản vẽ thiết kế được duyệt) với số lượng là: …… chiếc, theo đơn giá ……. VNĐ/01 chiếc….. thành tiền là ……… VNĐ;
Tổng số lượng bàn giao là:…… Chiếc
Tổng giá trị hàng hóa tính theo hợp đồng là: ……. VNĐ (bằng chữ: ……………..)
ĐIỀU 02 : Mẫu mã, màu sắc và chất lượng
2.1. Mẫu mã và chất liệu:
– Quy định chi tiết về kỹ thuật và sản phẩm.
– Sản phẩm được sản xuất theo mẫu Bên A thông báo cho Bên B. Bên B phải bảo lưu bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào đối với các mẫu sản phẩm của Bên A.
– Bên A cung cấp cho Bên B maquette nội dung in trên sản phẩm; và Bên B sẽ sử dụng maquette này để in ấn lên Sản phẩm theo yêu cầu của Bên A.
2.2 Chất lượng Sản phẩm:
– Bên B đảm bảo chất lượng sản phẩm giao còn nguyên mới 100% chưa qua sử dụng, chất lượng nguyên phụ liệu, của sản phẩm đúng như mẫu đã được bên A duyệt.
– Trường hợp phải chỉnh sửa, trong 1-3 ngày kể từ khi nhận được hàng bên A phải báo lại ngay cho bên B để bên B hoàn thành việc chỉnh sửa. Sau 1-3 ngày các chi phí sửa phát sinh sẽ do bên A chịu.
2.3 Quy cách sản phẩm hoàn thiện:
– Sản phẩm hoàn thiện phải được rạch khuyết cẩn thận, rạch khuyết hết múi thùa, được nhặt chỉ sạch sẽ, không có chỉ thừa.
– Sản phẩm được đóng gói vào bao bì nilon/1 sản phẩm & đóng thùng catton.
ĐIỀU 03 : Thời gian và địa địa điểm giao hàng:
– Thời gian giao hàng: … ngày ( không kể chủ nhật, ngày lễ) tính từ ngày bên A đặt cọc tạm ứng lần 1, duyệt sản phẩm mẫu và cung cấp đầy đủ size cỡ cho bên B.
– Địa điểm giao hàng: ……
ĐIỀU 04 : Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt.
+ Lần 1: Sau khi hợp đồng được kí kết bên A tạm ứng cho bên B 50% giá trị hợp đồng: …..VNĐ
+ Lần 2: Thanh toán trong vòng từ 5-7 ngày sau khi bên B giao đầy đủ hàng hóa và các chứng từ: Biên bản nghiệm thu, hóa đơn tài chính hợp pháp và hợp lệ, biên bản bàn giao hàng hóa cho bên A. Bên A thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng là: …….
ĐIỀU 5: Trách nhiệm mỗi bên
5.1. Trách nhiệm bên A:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B trong việc giao hàng .
+ Bảo đảm việc thanh toán cho Bên B đúng như trong điều 4 của hợp đồng này.
+ Cử đại diện để kiểm tra hàng hóa và giao nhận hàng cùng nhân viên bên B tại địa điểm nhận hàng của bên A.
+ Trong trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B theo điều 4 của hợp đồng, thì bên A phải chịu lãi suất 0.8%/ ngày trên toàn bộ giá trị của phần chưa thanh toán. Nếu quá 20 ngày mà bên A không thanh toán cho bên B thì sẽ thực hiện hợp đồng theo điều khoản 6 của Hợp đồng này.
5.2. Trách nhiệm bên B:
– Chịu trách nhiệm giao hàng đến đúng địa chỉ được quy định trong Điều 3.
+ Đảm bảo về chất lượng, kiểu dáng của sản phẩm và thời gian thực hiện hợp đồng.
+ Có trách nhiệm làm lại hoặc chỉnh sửa những sản phẩm không đạt yêu cầu của bên A trong vòng 15-20 ngày sau khi nhận hàng.
– Trong trường hợp Bên B giao hàng cho Bên A trễ hạn theo điều 3 của hợp đồng thì bên B phải chịu phạt 0.8%/ngày cho giá trị của lô hàng giao chậm, nhưng không quá 10% giá trị hợp đồng.
ĐIỀU 6:Giải quyết tranh chấp
Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, trước tiên sẽ được các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thiện chí, tôn trọng lợi ích của nhau. Trong trường hợp không thể giải quyết bằng đàm phán và thương lượng thì tranh chấp sẽ được hai bên đề nghị Toà án có thẩm quyền tại thành phố Hà Nội giải quyết theo quy định của Pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 7 : Điều khoản chung
– Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng trên tinh thần hợp tác.
– Trong quá trình thực hiện, nếu có gì phát sinh hai bên sẽ thông báo với nhau bằng văn bản.
– Mọi tranh chấp xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên sẽ gặp nhau thỏa thuận giải quyết và được thể hiện bằng các phụ lục bổ sung kèm theo.
– Trường hợp có những ý kiến không thể thống nhất giữa hai bên thì đưa ra tòa án Kinh Tế Thành Phố Hà Nội giải quyết, quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng, chi phí Tòa Án do bên thua kiện chịu.
– Hợp đồng này là thông tin thương mại mật giữa hai bên. Trừ trường hợp do yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, các bên có trách nhiệm bảo mật các nội dung của hợp đồng .
– Ngay sau khi hai bên thực hiện xong các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng, hợp đồng coi như đã được thanh lý thay vì bản thanh lý hợp đồng được xác lập giữa hai bên.
-Hợp đồng này thành lập 02 bản tại Hà Nội có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
3. Mẫu hợp đồng mua bán đồng phục công ty
Dưới góc độ thương mại, nếu công ty đặt mua các dạng đồng phục đã được may đo sẵn thì bản chất đây là dạng hợp đồng mua bán (không yêu cầu thiết kế cụ thể) mà chỉ đặt in các biểu trưng thương hiệu vào một sản phẩm may mặc có sẵn thì có thể tham khảo mẫu sau:
>> Tải ngay: Mẫu hợp đồng mua bán đồng phục công ty
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐỒNG PHỤC CHO CÔNG TY
(Số: …………)
– Căn cứ Luật Thương mại năm 2005 và Luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào khả năng cung cấp và nhu cầu tiêu thụ của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. Năm………., chúng tôi gồm:
BÊN A (BÊN MUA): ……………………….
– Địa chỉ: ………………………
– Điện thoại: …………………..
– Đại diện: Ông/Bà ………………..
– Chức vụ: ………………..
– Mã số thuế: ………………..
– Số tài khoản : …………………
BÊN B (BÊN BÁN): CÔNG TY CỔ PHẦN ………..
– Địa chỉ: ……../……, ……, Quận……, TP. Hồ Chí Minh
– Mã số thuế: …….
– Số tài khoản: ………….. – Ngân hàng BIDV – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
– Đại diện: ……………… Chức vụ: Phó Giám đốc
– Điện thoại: ………………..
Hai bên nhất trí cùng nhau ký kết hợp đồng dịch vụ về việc cung cấp đồng phục với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ GIÁ CẢ
– Bên A đồng ý chọn Bên B làm nhà cung ứng đồng phục cho cán bộ nhân viên.với số lượng chi tiết các size như sau:
– Sau đây là Bảng báo giá may size hai bên đã thống nhất:
Nam | Nữ | Tổng | |||||
XL | L | M | XL | L | M | S |
STT | SẢN PHẨM | CHẤT LIỆU | ĐVT | ĐƠN GIÁ | HÌNH THỨC | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN |
1 | |||||||
TỔNG | |||||||
THUẾ VAT 10% | |||||||
TỔNG CỘNG | |||||||
SỐ TIỀN BẰNG CHỮ:…………………………………………………………… |
– Đơn hàng tối thiểu đặt bổ sung phát sinh là 20 sản phẩm/đơn hàng. Nếu đơn hàng là đồng phục công sở may sẵn thì có thể bổ sung số lượng bất kỳ.
ĐIỀU 2: NGUỒN VẢI VÀ CHẤT LIỆU VẢI
– Bên B cam kết đảm bảo nguồn vải đúng theo mẫu đã được Bên A chấp thuận. Bảo đảm cung cấp số lượng kịp thời và đầy đủ trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng.
2.1. Đối với vải có sẵn trên thị trường
– Bên A chọn vải và màu theo catalogue hoặc mẫu đang có.
– Về màu vải có sẵn : Độ sai số màu của mỗi đợt thường là 5 – 20 % (tùy đợt vải)
– Nếu do biến động thị trường khiến hết chất liệu hoặc màu giống với chất liệu bên A đã ký duyệt, bên B sẽ gửi chất liệu tương tự cho bên A chọn lại.
2.2. Đối với vải đặt: Áp dụng với đơn hàng số lượng lớn
– Đặt vải nội địa:
+ Với số lượng trên 500 sản phẩm.
+ Thời gian từ 5 – 10 ngày.
+ Độ chênh lệch màu cho phép sai số là 5%.
– Đặt vải nước ngoài:
+ Số lượng tối thiểu đặt hàng là 1000 sản phẩm.
+ Thời gian từ 1 – 4 tháng. (tùy nước và tùy nguồn vải xuất xứ)
+ Về màu sắc chất liệu : Độ chênh lệch màu cho phép sai số 3 – 5%.
Với những dòng vải cần đặt dệt riêng thì số lượng tối thiểu 2,000-5,000 sản phẩm (tùy độ khó, xuất xứ) thì có thể đặt vải theo mẫu yêu cầu.
ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG – QUY CÁCH – KIỂU DÁNG
– Bên B cam kết may theo mẫu thiết kế của Bên A.
– Mẫu thiết kế, mẫu vải, mẫu may thực tế, phiếu duyệt mẫu, bảng thông số size, bảng áp size đã ký duyệt giữa 2 bên là những phụ lục liên quan đến hợp đồng và không thể tách rời.
– Bên B cam kết về chất lượng và kỹ thuật may đúng mẫu chuẩn.
+ Về kích thước, cho phép size số = +/-2cm so với thông số kích thước chuẩn.
+ Về kích thước logo, độ lệch vị trí cho phép = +/- 2cm, độ nghiêng cho phép 3 mm.
– Quy cách đóng gói: Đồng phục của mỗi nhân viên Bên A sẽ được đóng gói trong một bao bì, sản phẩm có gắn size và mạc Vikor, 10 sản phẩm/set và bỏ vào thùng carton.
Hoặc
– Quy cách đóng gói sản phẩm giá rẻ: Đồng phục của mỗi nhân viên Bên A sẽ được đóng gói trong một bao bì, sản phẩm có gắn size và mạc Vikor, 10 sản phẩm/set và bỏ vào bao tải lớn.
Điều khoản đóng gói đã được thống nhất trong báo giá.
ĐIỀU 4: QUY CÁCH DUYỆT MẪU – HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
4.1. Quy cách duyệt mẫu
– Việc ký duyệt mẫu được xem như đầy đủ khi bên A thực hiện đầy đủ các công việc sau:
+ Ký tên trực tiếp trên sản phẩm mẫu, ghi rõ ngày tháng ký duyệt.
+ Ký duyệt “Phiếu duyệt mẫu”.
4.2. Hướng dẫn sử dụng
– Không sử dụng máy giặt có cường độ mạnh.
– Không sử dụng thuốc tẩy hoặc hóa chất
– Không ngâm hoặc giặt quần áo có phối bằng xà phòng mạnh. Chỉ nên giặt bằng nước trong lần giặt đầu tiên.
– Không giặt chung màu sáng và màu tối để sản phẩm giữ màu tốt nhất.
– Không ủi trực tiếp lên hình in (đối với các sản phẩm có in logo)
– Ủi ở nhiệt độ thích hợp.
ĐIỀU 5: GIAO HÀNG – SỬA HÀNG – BẢO HÀNH
5.1. Công tác giao hàng
– Bên B sẽ giao hàng cho Bên A trong vòng …. ngày (trừ ngày tết, lễ, chủ nhật) kể từ ngày đã thực hiện đầy đủ các công việc sau:
+ Hoàn tất việc ký kết Hợp đồng hai bên.
+ Bên B nhận được tạm ứng của Bên A.
+ Bên A ký xác nhận trên “Phiếu duyệt mẫu” được quy định tại Điều 4.
– Địa điểm giao hàng: …………………………………….
– Bên B sẽ giao hàng cho bên A trong ……. đợt.
– Quý Công ty vui lòng cung cấp thông tin người liên hệ tại mỗi chi nhánh để tiện cho việc giao nhận hàng hóa (đặc biệt đối với chi nhánh tỉnh). Việc giao nhận hàng được xác nhận bằng biên bản bàn giao.
– Đối với khu vực TPHCM: Nhân viên giao nhận của chúng tôi sẽ chuyển hàng đến địa chỉ của Công ty và kiểm hàng tại chỗ cùng với anh chị phụ trách.
– Đối với tỉnh:
+ Nhân viên giao nhận của chúng tôi sẽ chuyển hàng đến địa chỉ của Công ty và kiểm hàng tại chỗ cùng với anh chị phụ trách;
Hoặc
+ Bên B sẽ giao hàng thông qua công ty chuyên vận chuyển, hàng sẽ được đóng gói theo Điều 3 của hợp đồng và dán niêm phong trước khi chuyển đến bên A. Anh chị phụ trách vui lòng kiểm hàng cẩn thận trước khi kí xác nhận vào biên lai nhận hàng của công ty vận chuyển và gửi lại cho bên B các giấy tờ liên quan. Đây là cơ sở để 2 bên cùng nghiệm thu – thanh toán.
– Lưu ý: Nếu bên A không ký xác nhận hàng hóa khi nhận hàng thì bên B sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp thiếu số lượng.
5.2. Công tác sửa hàng và bảo hành
– Trường hợp sản phẩm không đạt do lỗi của Bên B thì Bên B sẽ sửa lại cho Bên A. Nếu sản phẩm bị hư lỗi mà không thể sử dụng được thì bên B sẽ may lại cho bên A.
– Thời hạn sửa hàng:
+ Trong vòng 05 ngày, kể từ ngày Bên B giao hàng, Bên A tập hợp số lượng đồng phục cần chỉnh sửa và thông báo cho Bên B được biết. Bên B có trách nhiệm cử nhân viên đến địa điểm giao hàng để lấy thông tin chỉnh sửa. Sau 05 ngày, nếu không có thông báo hàng lỗi từ bên A thì việc cung ứng sản phẩm xem như đã hoàn thành.
+ Thời gian chỉnh sửa bên B sẽ báo sau khi nhận được số lượng hàng cần sửa. Nếu hàng sửa lần 1 vẫn chưa đạt yêu cầu thì các lần sửa tiếp theo cũng thực hiện theo thời gian quy định như lần sửa thứ nhất.
ĐIỀU 6: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
– Bên A tạm ứng 50 % giá trị Hợp đồng tương đương ………… (Số tiền bằng chữ) cho Bên B ngay sau khi ký Hợp đồng để Bên B làm cơ sở triển khai sản xuất.
– Bên A thanh toán 40% giá trị Hợp đồng tương đương ………… (Số tiền bằng chữ) trong vòng 05 ngày làm việc, sau khi bên B đã hoàn thành việc giao hàng.
– Bên A thanh toán 10% giá trị Hợp đồng còn lại tương đương ………… (Số tiền bằng chữ) trong vòng 05 ngày làm việc, sau khi bên B hoàn thành việc giao đủ hàng sửa (nếu có) để tiến tới nghiệm thu, thanh lý hợp đồng với số lượng thực tế và xuất hóa đơn tài chính. Phương thức thanh toán:
– Chuyển khoản.
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
7.1. Trách nhiệm của Bên A:
– Bên A có trách nhiệm thanh toán đúng thời hạn theo Điều 6 của Hợp đồng này. Nếu thanh toán chậm quá 07 (bảy) ngày thì Bên A phải trả thêm tiền lãi là 1%/tháng trên tổng số tiền chưa thanh toán.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng thì sẽ phải bồi thường cho Bên B toàn bộ số tiền đã tạm ứng (thanh toán) cho Bên B.
7.2. Trách nhiệm của Bên B:
– Bên B có trách nhiệm giao hàng đúng qui định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của hợp đồng này. Nếu giao hàng chậm thì Bên B phải trả tiền lãi là 1%/tháng trên tổng giá trị hàng chưa giao.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng thì phải bồi thường gấp 2 lần số tiền Bên A đã tạm ứng cho Bên B.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mọi sự thay đổi bổ sung sau này phải được sự đồng ý của cả hai bên và được thực hiện bằng văn bản.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh, hai bên sẽ cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác và tôn trọng lợi ích của cả hai bên. Nếu không tự giải quyết được thì sẽ xét xử tại Toà án Kinh tế TPHCM. Phán quyết của Tòa án Kinh tế TPHCM là quyết định cuối cùng ràng buộc hai bên phải thực hiện. Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí do bên thua kiện chịu.
– Trong trường hợp tổn thất hàng hóa hay tiến độ giao hàng chậm vì thiên tai, dịch họa hay những trở lực khách quan không thể lường trước được, Bên B sẽ không chịu trách nhiệm khi đã thi hành mọi biện pháp cần thiết.
– Hợp đồng được coi như là tự động thanh lý khi hết thời hạn hợp đồng, các điều khoản không còn hiệu lực và hai bên không xảy ra tranh chấp.
– Các Bên có trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng.
– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về “Tư vấn về mẫu hợp đồng thiết kế, may đồng phục, mua đồng phục”. Việc đưa ra ý kiến tư vấn nêu trên căn cứ vào các quy định của pháp luật và hồ sơ do quý khách cung cấp. Mục đích đưa ra bản tư vấn này là để quý khách tham khảo.
Trường hợp trong bản tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong bản tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề, rất mong nhận được phản ánh của quý khách qua tổng đài tư vấn pháp luật: 1900.0191. Đội ngũ Luật sư của LVN Group của Chúng tôi sẵn sàng giải đáp. Trân trọng cảm ơn!