Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật LVN Group
>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi: 1900.0191
Cơ sở pháp lý:
– Luật chứng khoán 2019
– Nghị định 156/2020/NĐ-CP
– Thông tư 96/2020/TT-BTC
1. Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng phải công bố thông tin về giao dịch
Khoản 4 Điều 91 Luật chứng khoán 2019 quy định: Cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn khi thành lập của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp của mình trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy phép, trừ trường hợp chuyển nhượng giữa các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn khi thành lập công ty.
Theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 118 Luật chứng khoán 2019, cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng thuộc đối tượng phải công bố thông tin.
2. Quy định về công bố thông tin về giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng
Điều 32 Thông tư 96/2020/TT-BTC quy định về nghĩa vụ công bố thông tin về giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Theo đó:
– Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày thực hiện giao dịch, cổ đông sáng lập nắm giữ cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định pháp luật về doanh nghiệp phải gửi báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch), Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, công ty đại chúng và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán về việc thực hiện giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện chuyển nhượng phải gửi bổ sung nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chuyển nhượng nêu trên.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao dịch (trường hợp giao dịch kết thúc trước thời hạn đăng ký) hoặc kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch, cổ đông sáng lập phải báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch), Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, công ty đại chúng và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán về kết quả thực hiện giao dịch đồng thời giải trình lý do không thực hiện được giao dịch hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký (nếu có) theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông sáng lập theo quy định tại Điều này, công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố trên trang thông tin điện tử của công ty.
3. Công bố thông tin giao dịch không đúng thời hạn bị phạt hành chính thế nào?
Theo quy định tại khoản 6 Điều 33 Nghị định 156/2020/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 128/2021/NĐ-CP, Cổ đông sáng lập công bố thông tin không đúng thời hạn trước khi thực hiện giao dịch cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng.
4. Mẫu thông báo giao dịch cổ phiếu của cổ đông sáng lập
>>> Phụ lục XI Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 202
TÊN CÔNG TY/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./TB-…. |
….., ngày… tháng….. năm…… |
THÔNG BÁO
Giao dịch cổ phiếu của cổ đông sáng lập
NOTICE OF TRANSACTIONS IN SHARES OF FOUNDING SHAREHOLDERS
Kính gửi: |
– Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; |
To: |
– The State Securities Commission; |
1. Thông tin về cổ đông sáng lập thực hiện chuyển nhượng/Information on the founding shareholder performing the transfer:
– Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức/Name of individual/organisation:
– Quốc tịch/Nationality:
– Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/Number of ID card/Passport (in case of an individual) or number of Business Registration Certificate, Operation License or equivalent legal document (in case of an organisation), date of issue, place of issue
– Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
– Điện thoại/Telephone:……….. Fax:…….…. Email:……… Website:……….
– Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có)/Current position in the company (if any):
– Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán/Securities depository account:
2. Tên cổ phiếu/mã chứng khoán giao dịch/Name of shares/trading code of securities:
3. Phương thức thực hiện giao dịch/Method of transaction:
4. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu của tổ chức/cá nhân thực hiện chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/Number and ownership percentage of shares held by the individual/organisation conducting the transfer before the transaction
5. Số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch/Number of shares registered for trading:
6. Tên tổ chức/Họ và tên cá nhân nhận chuyển nhượng/Name of the individual/ organisation as transferees (*):
– Quốc tịch/Nationality:
– Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/Number of ID card/Passport (in case of an individual) or number of Business Registration Certificate, Operation License or equivalent legal document (in case of an organisation), date of issue, place of issue:
– Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
– Điện thoại/Telephone:…………….. Fax:……………… Email:…………… Website:………..
– Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có)/Current position in the company (if any):
– Quan hệ với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có)/Relationship with transferor (if any):
– Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán/Securities depository account:
– Chức vụ của người có liên quan hiện nay tại công ty (nếu có)/Current position of related person in the company (if any):
– Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu do người có liên quan đang nắm giữ/Number, ownership percentage of shares held by affiliated person:
7. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/Number, ownership percentage of share held by the tranferee before the transaction:
8. Thời gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày…. đến ngày…../Estimated trading time: from…. to…:
(*): Trường hợp người được chuyển nhượng không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện giao dịch phải gửi Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận cho việc chuyển nhượng trên/In case the transferee is not a founding shareholder, the trading executor shall have to submit the Resolution of the General Meeting of Shareholders approving the above-mentioned transfer.
Nơi nhận: Recipients: – …… – Lưu: VT,… – Archived:… |
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/ AUTHORIZED TO DISCLOSE INFORMATION (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu có)
|
5. Mẫu báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu của cổ đông sáng lập
>>> Phụ lục XII Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020
TÊN CÔNG TY/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…./BC-…. |
….., ngày… tháng….. năm…… |
BÁO CÁO
Kết quả giao dịch của cổ đông sáng lập
REPORT ON TRADING RESULTS IN SHARES OF FOUNDING SHAREHOLDERS
Kính gửi: |
– Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; |
To: |
– The State Securities Commission; |
1. Thông tin về cổ đông sáng lập thực hiện chuyển nhượng/Information on the founding shareholder performing the transfer:
– Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức/Name of individual/organisation:
– Quốc tịch/Nationality:
– Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/Number of ID card/Passport (in case of an individual) or number of Business Registration Certificate, Operation License or equivalent legal document (in case of an organisation), date of issue, place of issue:
– Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
– Điện thoại/Telephone:………….…… Fax:…………….. Email:……..……. Website:………….
– Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có)/Current position in the company (if any):
– Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán/Securities depository account:
2. Tên cổ phiếu/mã chứng khoán giao dịch/Name of shares/trading code of securities:
3. Phương thức thực hiện giao dịch/Method of transaction:
4. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu của tổ chức/cá nhân thực hiện chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/Number and ownership percentage of shares held by the individual/organisation conducting the transfer before the transaction
5. Thông tin về tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng/Information about organisation/individual as transferee:
– Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức/Name of individual/organisation:
– Quốc tịch/Nationality:
– Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức), ngày cấp, nơi cấp/Number of ID card/Passport (in case of an individual) or number of Business Registration Certificate, Operation License or equivalent legal document (in case of an organisation), date of issue, place of issue:
– Địa chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
– Điện thoại/Telephone……….. Fax:………… Email:………… Website:…….
– Chức vụ hiện nay tại công ty (nếu có)/Current position in the company (if any):
– Quan hệ với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có)/Relationship with transferor (if any):
– Tài khoản đăng ký lưu ký chứng khoán/Securities depository account:
6. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/Number, ownership percentage of shares held by the tranferee before the transaction:
7. Số lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch/Number of shares registered for trading:
8. Số lượng cổ phiếu thực hiện giao dịch/Number of trading shares:
9. Số lượng cổ phiếu bên chuyển nhượng nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch/Number of shares held by the transferor after the transaction:
10. Số lượng cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch/Number of shares held by the tranferee after the transaction:
11. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày…… đến ngày………./Trading time: from…. to…
12. Lý do không hoàn tất giao dịch/The reason for not completing the transaction:
Nơi nhận: Recipients: – …… – Lưu: VT,… – Archived:..… |
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/ AUTHORIZED TO DISCLOSE INFORMATION (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu – nếu có)
|
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về nội dung ” Nghĩa vụ công bố thông tin về giao dịch của cổ đông trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng”. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.
Rất mong nhận được sự hợp tác!
Trân trọng./.
Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group