Chung cư là nơi hội tụ nhiều căn hộ được xây dựng cao tầng đây là mô tả trong tiếng việt, Vậy trong tiếng anh Chung cư được gọi thế nào cùng Luật LVN Group nghiên cứu nội dung trình bày bên dưới.
Nhà chung cư tiếng anh là gì?
1. Tìm hiểu về chung cư
Chung cư là loại hình nhà ở cao tầng, có nhiều căn hộ trên cùng một mặt sàn, có lối đi và thang máy chung. Bên cạnh các phần sở hữu riêng như căn hộ thì người dân ở chung cư còn có phần sở hữu chung cùng hệ thống công trình hạ tầng chung cho các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức ở đó. Phần diện tích chung là phần sở hữu không thể phân chia.
Nhà chung cư
Nhà chung cư là nhà trong đó có nhiều căn hộ riêng biệt, độc lập với nhau nhưng có những phần diện tích hoặc trang thiết bị sử dụng chung.
Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở năm 2014: “Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh”.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 28/2016/TT-BXD: Tòa nhà chung cư là một khối nhà (block) độc lập hoặc một số khối nhà có chung khối đế nổi trên mặt đất được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do đơn vị có thẩm quyền phê duyệt.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 28/2016/TT-BXD: Cụm nhà chung cư là tập hợp từ 02 tòa nhà chung cư trở lên được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do đơn vị có thẩm quyền phê duyệt.
Phần diện tích, trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư thuộc sở hữu của chủ nhà hoặc là sở hữu chung của tất cả các chủ sở hữu những căn hộ độc lập trong nhà chung cư đó. Phần diện tích chung này là phần sở hữu không thể phân chia.
Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng phần diện tích, trang thiết bị dùng chung trong nhà chung cư.
2. Chung cư trong tiếng Anh là gì? Được viết thế nào?
Chung cư trong tiếng anh được sử dụng các cụm từ như sau:
– Apartment building: Đây là tòa nhà lớn được xây dựng gồm nhiều căn hộ khác nhau, còn hiểu là tòa nhà căn hộ.
– Efficiency apartment: là cụm từ để chỉ căn hộ có diện tích nhỏ dưới 40m2, dạng căn hộ này chỉ có 1 phòng chung gồm cả phòng ngủ, bếp, sinh hoạt, phòng vệ sinh.
– Basement apartment: là từ dùng trong tiếng Anh dùng chỉ căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà chung cư. Loại căn hộ có không gian tương đối hẹp nhưng giá thành thường thấp hơn các căn hộ khác cùng tòa chung cư.
Mặt khác, khi muốn nói hoặc mô tả về loại hình căn hộ chung cư trong tiếng anh, bạn có thể sử dụng một số từ khác như: Tree house, Pen house, Duplex, Loft, Bunglagow, Studio flat,…
3. Danh sách từ khác tương tự chung cư trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh có nhiều từ chỉ chung cư tiếng Anh, trong đó từ “Apartment” thường dùng chỉ những loại chung cư có diện tích tương đối nhỏ, trọn vẹn nội thất, tiện nghi. Nhưng bên cạnh từ này, còn có một số từ tương tự chung cư tiếng Anh như:
- Flat: dùng chỉ những căn hộ có diện tích lớn hơn, thậm chí có diện tích sàn nguyên 1 tầng của tòa chung cư.
- Condominium: có nghĩa là chung cư nhưng có sự khác biệt về tính sở hữu, nhưng thường do cá nhân, tổ chức nào đó đứng lên mua và có sổ đỏ riêng. Còn “Apartment” và “Flat” thường do công ty bất động sản sở hữu.
Nếu như cá nhân, tổ chức thích sự ổn định không muốn di chuyển qua lại, thì thường chọn cách thức chung cư- Condominium. Ngược lại, nếu thường xuyên di chuyển sẽ lựa chọn Apartment.
4. Ví dụ cụm từ thường sử dụng chung cư là gì tiếng Anh viết thế nào?
Công ty tư vấn TBT Việt Nam sẽ chia sẻ thêm đến Quý bạn đọc những ví dụ cụ thể về các cụm từ thường sử dụng chung cư tiếng Anh.
– Apartment building: Đây là tòa nhà lớn được xây dựng gồm nhiều căn hộ khác nhau, còn hiểu là tòa nhà căn hộ.
– Efficiency apartment: là cụm từ để chỉ căn hộ có diện tích nhỏ dưới 40m2, dạng căn hộ này chỉ có 1 phòng chung gồm cả phòng ngủ, bếp, sinh hoạt, phòng vệ sinh.
– Basement apartment: là từ dùng trong tiếng Anh dùng chỉ căn hộ nằm dưới cùng của tòa nhà chung cư. Loại căn hộ có không gian tương đối hẹp nhưng giá thành thường thấp hơn các căn hộ khác cùng tòa chung cư.
Ngoài những từ nêu trên, từ chung cư trong tiếng Anh được sử dụng rất đa dạng như: Tree house, Pen house, Duplex, Loft, Bunglagow, Studio flat,…
Trên đây là chung cư được gọi trong tiếng anh Luật LVN Group xin gửi đến quý bạn đọc, hi vọng đây là thông tin hữu ích với các bạn. Chúc các bạn có một buổi nghiên cứu tốt đẹp và thành công !!