Những quy định về Giấy chứng nhận mã số thuế năm 2023

LVN Group sẽ gửi đến bạn đọc về những quy định về Giấy chứng nhận mã số thuế một loại giấy cần phải có cho những ai muốn thành lập công ty hay hộ kinh doanh qua nội dung trình bày dưới đây.

Trong tình hình kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu thành lập công ty, thành lập hộ kinh doanh của con người kéo theo đó cũng ngày một phổ biến hơn. Từ đó, vấn đề về pháp lý, các thủ tục thực hiện, cũng như những giấy tờ cần thiết để một công ty, một hộ kinh doanh được vận hành theo đúng quy định của pháp luật là điều mà mọi người đáng quan tâm. 

THIẾU HÌNH

1. Những quy định chung về Giấy chứng nhận mã số thuế 

1.1. Trước tiên cần hiểu Giấy chứng nhận mã số thuế là gì?

Giấy chứng nhận mã số thuế có thể được hiểu là một loại giấy tờ chứng nhận rằng công ty, hộ kinh doanh đã thực hiện đăng ký thuế với đơn vị thuế có thẩm quyền trước đó theo hướng dẫn pháp luật.

1.2. Thứ hai, chúng ta cần biết đến sự cần thiết đối với Giấy chứng nhận mã số thuế. 

Giấy chứng nhận mã số thuế là một loại giấy tờ bắt buộc theo hướng dẫn của pháp luật trong quá trình thành lập công ty, hộ kinh doanh cũng như đưa công ty, hộ kinh doanh đi vào hoạt động. Trên giấy chứng nhận mã thuế của mỗi doanh nghiệp, hộ kinh doanh sẽ được cấp một mã số khác nhau, nhằm giúp cho đơn vị thuế thuận tiện trong việc quản lý

Mặt khác, có giấy chứng nhận mã số thuế, công ty,hộ kinh doanh mới có cơ sở để kê khai nộp thuế môn bài hằng năm; kê khai, quyết toán thuế hằng tháng, hằng quý, hằng năm; cơ sở để thông báo phát hành hóa đơn

Khi mở công ty hay hộ kinh doanh nếu chúng ta không thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận mã số thuế theo hướng dẫn sẽ được xem là hành vi không tuân thủ theo hướng dẫn pháp luật và có thể bị đơn vị thuế có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính. 

Có thể nói, giấy chứng nhận mã số thuế là loại giấy tờ bắt buộc cần có đối với mỗi doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể.

2. Hồ sơ và trình tự thủ tục xin giấy chứng nhận mã số thuế

2.1. Đối với hộ kinh doanh

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu quy định)
  • Giấy ủy quyền có công chứng, chứng thực trong trường hợp không phải chủ hộ kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ
  • Tờ khai đăng ký thuế (Theo mẫu quy đinh). Trước kia, tờ khai đăng ký thuế này sẽ nộp cho đơn vị quản lý thuế có thẩm quyền sau khi hộ kinh doanh đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Tuy nhiên hiện nay, để giảm bớt thời gian thực hiện thủ tục thì “Tờ khai đăng ký thuế” sẽ được nộp cùng lúc với bộ hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh. Sau đó, UBND có thẩm quyền sẽ chuyển hồ sơ cho đơn vị thuế có thẩm quyền xử lý. 
  • Cơ quan có thẩm quyền: UBND cấp huyện/ quận nơi dự tính đặt địa điểm kinh doanh. 
  • Hình thức nộp: Online trên hệ thống Dịch vụ công quốc gia. 
  • Thời gian xử lý: 3- 5 ngày công tác
  • Kết quả nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế. 

2.2. Đối với Công ty

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu tương ứng với từng loại hình công ty); 
  • Điều lệ công ty; 
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên; 
  • Danh sách thành viên là người nước ngoài đối với công ty có thành viên là người nước ngoài; 
  • Danh sách cổ đông đối với công ty cổ phần; 
  • Danh sách cổ đông nước ngoài đối với công ty có nhà đầu tư nước ngoài; 
  • Nếu người nước ngoài góp vốn là tổ chức cần có thêm Quyết định uỷ quyền phần vốn góp; 
  • Giấy ủy quyền (nếu cần); 
  • Giấy tờ nhân thân đối với người uỷ quyền pháp luật, thành viên công ty, cổ đông công ty (bản sao); 
  • Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Thông báo góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp công ty có vốn đầu tư nước ngoài. 
  • Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự tính trụ sở. 
  • Hình thức thực hiện: Nộp online
  • Thời gian xử lý: 3- 4 ngày công tác
  • Kết quả nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Theo quy định tại Thông tư 43/ 2010 đã quy định xác nhập Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận mã số thuế thành một là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp khi đăng ký thành lập Công ty. 

Mặt khác, Doanh nghiệp chúng ta cũng cần lưu ý về Giấy chứng nhận mã số thuế thu nhập cá nhân.

3. Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân có cần thiết khi cá nhân kinh doanh được không? 

Có thể nói thuế thu nhập cá nhân là một phần nghĩa vụ mà mỗi cá nhân khi có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế. Tuy thuộc vào mỗi có nhân có thu nhập khác nhau, kinh doanh khác nhau mà mức nộp tiền thuế là khác nhau. Tuy nhiên, việc nộp thuế được thực hiện thế nào, cần giấy tờ gì khi thực hiện nộp thuế được không là điều đáng quan tâm?

Để thuận tiện cho việc quản lý, đảm bảo tốt nhất quyền lợi của người nộp thuế thì Cơ quan thuế quy định mỗi cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế cần phải làm thủ tục xin giấy giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân. 

Giấy chứng nhận  là 1 loại giấy tờ do đơn vị thuế có thẩm quyền cấp cho cá nhân có kinh doanh, cá nhân nhận tiền công, tiền lương phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

4. Sự cần thiết của Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân?

Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân là loại giấy tờ làm cơ sở để cá nhân kinh doanh, cá nhân có doanh thu từ tiền lương, tiền công phát sinh nghĩa vụ nộp thuế kê khai nộp thuế cho Nhà nước.  

Cơ quan thuế sẽ dựa trên mã số thuế trên Giấy chứng nhận đã cấp cho cá nhân để theo dõi, cho cá nhận thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. 

Trong trường hợp không có mã số thuế cá nhân, các cá nhân sẽ không thể thực hiện được việc kê khai nộp thuế; đồng thời cũng sẽ bị đơn vị thuế xử phạt vi phạm hành chính.

5. Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân:

Căn cứ theo điểm a khoản 8 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư trên hoặc hồ sơ khai thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế;
  • Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 ban hành kèm theo Thông tư trên (nếu có);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có);
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.

6. Trình tự thủ tục xin cấp giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân

  • Nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn tại đơn vị có thẩm quyền; 
  • Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Chi cục thuế có thẩm quyền
  • Thời gian xử lý: 3-4 ngày công tác
  • Kết quả nhận: Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân. 
  • Tuy nhiên hiện nay, việc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận được thực hiện online không cần nộp hồ sơ giấy đến Chi cục thuế có thẩm quyền. 
  • Thời gian thời quyết: 1 ngày công tác
  • Kết quả nhận được: Cơ quan thuế sẽ gửi mã số thuế cá nhân qua email.

Sự khác biệt so với quy định trước kia là không còn tồn tại Giấy chứng nhận đổi với trường hợp cá nhân kinh doanh hoặc có thu nhập từ tiền lương, tiền công. 

7. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam có cần Giấy chứng nhận mã số thuế được không?

Đối với trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam thì cần Giấy chứng nhận mã số thuế và sẽ có tên gọi là Giấy chứng nhận mã số thuế nhà thầu. 

  • Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì trường hợp Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; các đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự và đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, Văn phòng uỷ quyền nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại thì nộp Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 01-ĐK-TCT của Thông tư trên. 

–    Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì đối với trường hợp người nộp thuế là đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự và đơn vị uỷ quyền của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư trên nộp hồ sơ đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 06-ĐK-TCT;
  • Giấy xác nhận của Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao.
  • Căn cứ tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 105/TT-BCT thì đối với trường hợp người nộp thuế là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 4 Thông tư trên trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:
  • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu số BK04-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư trên (nếu có);
  • Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng Điều hành; hoặc Văn bản tương đương do đơn vị có thẩm quyền cấp (nếu có). 
  • Căn cứ theo khoản 6 Điều 7 Thông tư 105/TT-BTC thì đối với trường hợp người nộp thuế là tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay và tổ chức, cá nhân được đơn vị thuế ủy nhiệm thu quy định tại Điểm g, m Khoản 2 Điều 4 Thông tư trên nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị thuế như sau:

a) Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư; 

– Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK.

b) Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng nộp hồ sơ đăng ký thuế tại đơn vị thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 04.1-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư;

– Bản sao hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh. 

8. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến  Giấy chứng nhận mã số thuế

8.1 Mẫu giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế được quy định tại văn bản pháp luật nào?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 (có hiệu lực thi hành từ 17/01/2021).

8.2 Giấy chứng nhận mã số thuế dành cho  cá nhân gồm những đối tượng nào?

Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân” mẫu số 12-MST được đơn vị thuế cấp cho cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp với đơn vị thuế theo hướng dẫn, gồm:
– Cá nhân công tác đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ cửa hàng, Lãnh sự cửa hàng tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
– Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài.
– Cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản không có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác không có mã số thuế).
– Các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật.

8.3 Giấy chứng nhận mã số thuế bao gồm những nội dung gì?

Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm:
– Tên người nộp thuế;
– Mã số thuế;
– Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh; số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; thông tin của giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh;
– Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

LVN Group hy vọng qua nội dung trình bày này, bạn đọc đã hiểu rõ hơn về những quy định về Giấy chứng nhận mã số thuế đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. 

LVN Group luôn tự hào là công ty đi đầu về tư vấn hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục xin cấp giấy phép nhanh chóng và hiệu quả. 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com