Nhượng Quyền Cung Cấp Phương Thức Tổ Chức Sự Kiện, Hội Thảo Vào VN

Nhượng quyền là gì? Làm thế nào để có thể Nhượng quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào VN? Mời quý khách theo dõi nội dung trình bày dưới đây để có câu trả lời chi tiết, chính xác về vấn đề trên.

Nhượng Quyền Cung Cấp Phương Thức Tổ Chức Sự Kiện, Hội Thảo Vào VN

1. Nhượng quyền là gì?

Điều 284 Luật Thương mại 2005 quy định:

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:

  • Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
  • Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh. “Bên nhượng quyền” là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhượng quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.
  • “Bên nhận quyền” là thương nhân được nhận quyền thương mại, bao gồm cả Bên nhận quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhượng quyền thứ cấp.

2. Quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào VN

Đối với lĩnh vực tổ chức sự kiện, hội nghị quốc tế thì trước khi cá nhân, tổ chức thực hiện việc tổ chức một sự kiện hay hội thảo, hội nghị quốc tế; người tổ chức đều phải có giấy phép được cấp bởi đơn vị có thẩm quyền. Sau khi được cấp giấy phép, người được cấp phép sẽ có Quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào Việt Nam.

Hiện nay, trong quy định của pháp luật hiện hành, không có văn bản nào quy định chung về hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép tổ chức sự kiện, hội thảo quốc tế. Tuy nhiên, pháp luật lại có quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép đối với với từng hoạt động tổ chức sự kiện, hội thảo cụ thể, ví dụ như: Tổ chức họp báo, tổ chức trình diễn thời trang, tổ chức biểu diễn ca nhạc, tổ chức hội thảo… trong các văn bản pháp luật chuyên ngành. Căn cứ được quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP, Nghị định 01/2012/NĐ-CP, Nghị định 79/2012/NĐ-CP, Quyết định 76/2010/QĐ-TTg.

3. Nhượng quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào VN gồm những nội dung gì?

Nhượng quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào Việt Nam bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các quyền sau đây:

  • Quyền được Bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu Bên nhận quyền tự mình tiến hành công việc kinh doanh gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào Việt Nam theo một hệ thống do Bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của Bên nhượng quyền;
  • Quyền được Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền sơ cấp quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào Việt Nam;
  • Quyền được Bên nhượng quyền thứ cấp cấp lại cho Bên nhận quyền thứ cấp theo hợp đồng nhượng quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào Việt Nam;
  • Quyền được Bên nhượng quyền cấp cho Bên nhận quyền quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào Việt Nam theo hợp đồng phát triển quyền thương mại.

4. Thủ tục nhượng quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào VN

Theo quy định của pháp luật thương mại Việt Nam, trường hợp thực hiện nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam bao gồm nhượng quyền ban đầu và nhượng quyền thứ cấp thì phải đăng ký nhượng quyền thương mại.

Vì vậy, hoạt động nhượng quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo quốc tế vào Việt Nam giữa các bên tham gia nhượng quyền buộc phải thực hiện thủ tục nhượng quyền và đăng ký nhượng quyền tại đơn vị quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

Trình tự hoạt động nhượng quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo quốc tế vào Việt Nam được thực hiện như sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục đăng ký nhượng quyền thương mại

Thời điểm thực hiện: trước khi thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại.

Thẩm quyền đăng ký: Bộ Công thương.

Hồ sơ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bao gồm:

  • Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương;
  • Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được đơn vị có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận khi nhượng quyền thương mại từ nước ngoài vào Việt Nam;
  • Bản sao từ sổ gốc hoặcbản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
  • Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
  • Bản sao từ sổ gốc hoặcbản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu;
  • Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.

*Lưu ý: Các báo cáo, tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động được đơn vị nhà nước yêu cầu gửi tới phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.

Quy trình thực hiện:

  • Đối với hồ sơ chưa trọn vẹn, hợp lệ, trong thời gian tối đa 02 ngày công tác kể từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị đăng ký phải thông báo bằng văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ;
  • Đối với hồ sơ trọn vẹn, hợp lệ: trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị đăng ký có trách nhiệm đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại của thương nhân vào Sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại và thông báo cho thương nhân biết;
  • Trường hợp từ chối đăng ký đơn vị đăng ký phải thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Bước 2: Ký Hợp đồng nhượng quyền thương mại

Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng cách thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải đảm bảo các điều khoản sau:

  • Quyền của thương nhân nhượng quyền: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhượng quyền có các quyền sau đây:
  • Nhận tiền nhượng quyền;
  • Tổ chức quảng cáo cho hệ thống nhượng quyền thương mại và mạng lưới nhượng quyền thương mại;
  • Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của bên nhận quyền nhằm bảo đảm sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định về chất lượng hàng hoá, dịch vụ.
  • Nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhượng quyền có các nghĩa vụ sau đây:
  • Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên nhận quyền;
  • Đào tạo ban đầu và gửi tới trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho thương nhân nhận quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại;
  • Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của thương nhân nhận quyền;
  • Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền;
  • Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền thương mại.
  • Quyền của thương nhân nhận quyền: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhận quyền có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu thương nhân nhượng quyền gửi tới trọn vẹn trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại;
  • Yêu cầu thương nhân nhượng quyền đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền khác trong hệ thống nhượng quyền thương mại.
  • Nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhận quyền có các nghĩa vụ sau đây:
  • Trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;
  • Đầu tư đủ cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận các quyền và bí quyết kinh doanh mà bên nhượng quyền chuyển giao;
  • Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng quyền; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ của thương nhân nhượng quyền;
  • Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh đã được nhượng quyền, kể cả sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt;
  • Ngừng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác (nếu có) hoặc hệ thống của bên nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại;
  • Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại;
  • Không được nhượng quyền lại trong trường hợp không có sự chấp thuận của bên nhượng quyền.

Trên đây là toàn bộ thông tin về Nhượng quyền gửi tới phương thức tổ chức sự kiện, hội thảo vào VN do LVN Group gửi tới.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com