Quy định miễn thuế đối với tài sản di chuyển hiện nay

Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài phải tuân theo Quy định miễn thuế đối với tài sản di chuyển hiện nay. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu vấn đề này qua nội dung trình bày dưới đây !!

THIẾU HÌNH

1. Tài sản di chuyển là gì?

Tại Khoản 20 Điều 4 Luật hải quan năm 2014 quy định về tài sản di chuyển như sau: “Tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, công tác của cá nhân, gia đình, tổ chức được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.”

2. Đối tượng được miễn thuế tài sản di chuyển

Tài Khoản 1 và Khoản 2 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về miễn thuế đối với tài sản di chuyển như sau:

  1. Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo hướng dẫn tại khoản 20 Điều 4 Luật hải quan được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
  • Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, công tác tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;
  • Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;
  • Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.
  1. Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, công tác đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ chức hoặc cá nhân.

Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của đơn vị, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.

 

3. Định mức tài sản di chuyển được miễn thuế

Định mức hàng hóa là tài sản di chuyển miễn thuế được quy định tại Điều 4 Quyết định 31/2015/QĐ-TTg về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành, cụ thể như sau:

  1. Hàng hóa là tài sản di chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, công tác đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe mô tô) của cá nhân quy tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này, định mức được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với mỗi đồ dùng, vật dụng là 01 (một) cái hoặc 01 (một) bộ.
  2. Hàng hóa là tài sản di chuyển (gồm: Đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, công tác đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe mô tô) của tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 Quyết định này, định mức miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với mỗi đồ dùng, vật dụng là 01 (một) cái hoặc 01 (một) bộ.
  3. Đối với xe ô tô, xe mô tô đã qua sử dụng thuộc sở hữu của cá nhân quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 2 Quyết định này và có đủ điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép nhập khẩu vào Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật, được miễn thuế nhập khẩu 01 (một) xe ô tô, 01 (một) xe mô tô, nhưng phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng theo hướng dẫn của pháp luật.
  4. Đối với xe ô tô (đã qua sử dụng hoặc chưa qua sử dụng) của cá nhân quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 2 Quyết định này nhập khẩu để sử dụng trong thời gian công tác tại Việt Nam, được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng 01 (một) xe ô tô.

Xe ô tô đã qua sử dụng phải đảm bảo có đủ điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật được phép nhập khẩu vào Việt Nam theo hướng dẫn của pháp luật.

Chủ xe phải tái xuất xe ô tô khi kết thúc thời gian công tác tại Việt Nam, trường hợp chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam thì phải nộp thuế và thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật đối với xe ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng.

Trường hợp cần gửi lại xe ô tô để sử dụng trong đợt công tác tiếp theo, chủ xe phải có giấy xác nhận của đơn vị Nhà nước Việt Nam đã mời về nước công tác.

4. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế:

Hồ sơ hải quan theo hướng dẫn của pháp luật hải quan;

Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do đơn vị có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, công tác tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của đơn vị quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của đơn vị quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của đơn vị quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của đơn vị;

Sổ hộ khẩu thường trú do đơn vị Công an cấp trong đó ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao công chứng hoặc chứng thực;

Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.

Trên đây là những chia sẻ của LVN Group Group về quy định miễn thuế tài sản di chuyển. Nếu bạn còn điều gì câu hỏi thì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể hơn về vấn đề này. LVN Group Group cam kết mang lại cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất!

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com