Chào LVN Group, LVN Group có thể cho tôi biết thêm thông tin về quy định về đất nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam năm 2023. Tôi xin chân thành cảm ơn LVN Group rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hiện nay do nhu cầu xuất khẩu các loại thuỷ sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn tại Việt Nam phát triển mạnh, cho nên đã đến có rất nhiều người đổ xô đi mua đất để về phát kinh kinh doanh nuôi trong thuỷ sản tại Việt Nam. Tuy nhiên do hạn chế về vấn đề pháp lý, nên đã dẫn đến không ít người gặp các vấn đề khó khăn trong việc xác định đất được phép nuôi trồng thuỷ sản hoặc sử dụng sai mục đích sử dụng đất để tiến hành nuôi trồng thuỷ sản. Vậy câu hỏi đặt ra là theo hướng dẫn của pháp luật thì quy định về đất nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam năm 2023 thế nào?
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về quy định về đất nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam năm 2023. LVN Group mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của chúng tôi.
Văn bản quy định
- Luật Đất đai 2013
- Thông tư 27/2018/TT-BTNMT
Đất nuôi trồng thuỷ sản là gì?
Theo mục 1.3 Phục lục I Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về đất nuôi trồng thuỷ sản như sau:
– Đất nuôi trồng thủy sản là đất được sử dụng chuyên cùngo mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn cùng nước ngọt.
Quy định về đất nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam năm 2023
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ về loại đất như sau:
Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất cùng được phân chia từ tổng thể đến chi tiết theo hướng dẫn như sau:
– Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm cùng đất trồng cây lâu năm.
Trong đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại cùng đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác cùng đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác);
- Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng cùng đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác.
Theo quy định tại mục 1 Phục lục I Thông tư 27/2018/TT-BTNMT quy định về đất nông nghiệp như sau:
Nhóm đất nông nghiệp là đất sử dụng cùngo mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối cùng mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cùng đất nông nghiệp khác (kể cả đất làm bờ lô, bờ thửa nằm trong khu đất của một đối tượng sử dụng đất để phục vụ cho mục đích nông nghiệp của đối tượng đó).
Vì vậy theo hướng dẫn của pháp luật thì đất nuôi trồng thuỷ sản tại Việt Nam là đất nông nghiệp.
Hạn mức giao đất nuôi trồng thuỷ sản tại Việt Nam
Theo quy định tại khoản 1 cùng khoản 4 Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
– Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:
- Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ cùng khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
- Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
Đất nuôi trồng thuỷ sản có được chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác không?
Theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về việc chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của đơn vị nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới cách thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng cùngo mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng cùngo mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
– Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền cùng nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Vì vậy thông qua quy định trên ta biết được đất nuôi trồng thuỷ sản sẽ được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Đất nuôi trồng thuỷ sản có được chuyển nhượng được không?
Theo quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
– Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 cùng trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Lưu ý:
- Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188; người sử dụng đất khi thực hiện quyền chuyển nhượng còn phải có đủ điều kiện theo hướng dẫn tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 cùng 194 của Luật Đất đai.
- Việc chuyển nhượng phải đăng ký tại đơn vị đăng ký đất đai; cùng có hiệu lực kể từ thời gian đăng ký cùngo sổ địa chính.
- Hợp đồng chuyển nhượng (bán) đất phải được lập thành văn bản cùng có công chứng hoặc chứng thực.
Vì vậy nếu đất nuôi trồng thuỷ sản của bạn đáp ứng được các điều kiện trên thì bạn hoàn toàn có thể chuyển nhượng đất nuôi trồng thuỷ sản cho người khác.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận cùng cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Liên hệ ngay LVN Group
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Quy định về đất nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam năm 2023“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay câu hỏi đến dịch vụ pháp lý Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ cần được trả lời, các LVN Group, chuyên gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 1900.0191 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- Facebook: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroup
Giải đáp có liên quan
Trường hợp đất công trình thủy lợi có kết hợp sử dụng cùngo mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh – dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê cùngo mục đích thuỷ lợi còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản cùng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Trường hợp đất công trình năng lượng có kết hợp sử dụng cùngo mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh – dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê cùngo mục đích năng lượng còn phải thống kê mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản cùng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
Trường hợp đất mặt nước chuyên dùng có kết hợp sử dụng cùngo mục đích nuôi trồng thủy sản, kinh doanh – dịch vụ du lịch thì ngoài việc thống kê cùngo mục đích chuyên dùng còn phải thống kê theo mục đích phụ là đất nuôi trồng thủy sản cùng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.