Nội dung được biên tập từ chuyên mục tư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật LVN Group

>> Luật sư tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, gọi:  1900.0191

Cơ sở pháp lý: 

– Nghị định 119/2021/NĐ-CP

1. Quy trình đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định 119/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

1.1. Đối tượng đăng ký

Đối tượng đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia đó là đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.

1.2. Thành phần hồ sơ đăng ký

Thành phần hồ sơ đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:

a) Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 06 Phụ lục VI của Nghị định này;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải phải xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh;

c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo Mẫu số 07 Phụ lục VI của Nghị định này;

d) Hợp đồng đối tác giữa đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với đối tác của Lào và/hoặc Campuchia (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

Cơ quan có thẩm quyền quản lý tuyến: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải – Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

1.3 Trình tự, thủ tục đăng ký

Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo một trong các hình thức sau: trực tiếp, trực tuyến, đường bưu chính. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận cập nhật thông tin vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan có thẩm quyền thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;

Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền có văn bản thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định theo Mẫu số 08 Phụ lục VI của Nghị định này và xác nhận vào hợp đồng đối tác của đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;

Bước 3: Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền hoặc qua đường bưu chính hoặc hình thức trực tuyến theo quy định.

Lưu ý:

– Văn bản thông báo khai thác tuyến hết hiệu lực trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải không đưa phương tiện vào khai thác trong vòng 60 ngày kể từ ngày có hiệu lực.

– Tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải xuất phát và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, tại bến xe khách từ loại 01 đến loại 04 hoặc bến xe loại 05 thuộc địa bàn huyện nghèo theo quy định của Chính phủ.

– Phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia phải có lệnh vận chuyển. Lệnh vận chuyển cấp cho từng chuyến xe lượt đi và lượt về (trường hợp chuyến xe thực hiện trong nhiều ngày), cấp hàng ngày (trường hợp trong ngày thực hiện nhiều chuyến). Lệnh vận chuyển do đơn vị kinh doanh vận tải ban hành theo Mẫu số 09 Phụ lục VI của Nghị định này và phải được đánh số thứ tự theo năm để quản lý.

1.4. Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến

Bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định

a) Đơn vị kinh doanh vận tải đang hoạt động trên tuyến được quyền bổ sung hoặc thay thế phương tiện;

b) Hồ sơ đăng ký bổ sung, thay thế phương tiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. Giấy đề nghị đăng ký theo Mẫu số 06 Phụ lục VI của Nghị định này;

c) Trình tự, thủ tục thực hiện theo trình tự đăng ký khai thác tuyến.

1.5. Thủ tục, trình tự ngừng khai thác tuyến

Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

a) Khi có nhu cầu ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 10 Phụ lục VI của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam và nộp lại thông báo khai thác tuyến, ký hiệu phân biệt quốc gia, giấy phép liên vận của các phương tiện ngừng khai thác cho cơ quan có thẩm quyền;

Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;

b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan có thẩm quyền thông báo ngừng khai thác tuyến theo Mẫu số 11 Phụ lục VI của Nghị định này và thông báo công khai để các đơn vị kinh doanh vận tải khác đăng ký khai thác.

1.6. Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến

a) Trước khi điều chỉnh tần suất chạy trên tuyến ít nhất 10 ngày, đơn vị kinh doanh vận tải phải thông báo bằng văn bản theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục VI của Nghị định này cho cơ quan có thẩm quyền, bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;

b) Chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, cơ quan có thẩm quyền ra văn bản thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục VI của Nghị định này.

2. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia

Theo quy định tại Điều 37 Nghị định 119/2021/NĐ-CP, Phương tiện của Lào, Campuchia quá thời gian lưu hành tại Việt Nam quy định tại giấy phép liên vận trong trường hợp bất khả kháng được gia hạn 01 lần với thời gian không quá 10 ngày.

Thẩm quyền gia hạn: Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải – Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng.

Thành phần hồ sơ:

a) Giấy đề nghị gia hạn theo Mẫu số 05 Phụ lục VI của Nghị định này;

b) Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (bản chính).

Trình tự, thủ tục:

a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp cho cơ quan gia hạn nơi phương tiện gặp sự cố bất khả kháng;

b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của Lào, Campuchia. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc gia hạn bằng văn bản hoặc gia hạn trong giấy phép liên vận. Trường hợp không gia hạn, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

3. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

>>> Mẫu số 05 phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 119/2021//NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happiness
—————

GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM

REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PEROD IN VIET NAM

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………….

To: Department of Transport  of ……..

1. Người xin gia hạn (Applicant Name):………………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ (Address):…………………………………………………………………………………………………………….

3. Số điện thoại (Telephone number): ………………………………số Fax (Fax number)……………………..

4. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia số (Laos – Cambodia – Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ……… được cấp bởi (issued by) ……….vào ngày (on the date of) ………….

5. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit):……………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

6. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định)……………………………………
(Reason for extention: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

7. Đề nghị xin gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ….. ngày, từ ngày …. Đến ngày ….

Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in … day(s), from …. Until …..

8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo. (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request foe the extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents)

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia. (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international treaties among Viet Nam, Laos

and Cambodia on cross-border transport).

 

 

…….., Ngày ……tháng….năm…….
Place, ……………….(dd/mm/yyyy)
Người xin gia hạn

(Applicant Name)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
(Signature and full name)

4. Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

>>> Mẫu số 06 phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 119/2021/NĐ-CP

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI                         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: …../ …….                                                                        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                   ….., ngày ….. tháng ….. năm …..

GIẤY ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN, BỔ SUNG, THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………

1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:……………………………………………………………………………….

2. Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………..

3. Số điện thoại: …………………………..số Fax/Địa chỉ email:……………………………………

4. Đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia như sau:

Tỉnh/thành phố đi: …………….Tỉnh/thành phố đến: …………..

Bến đi: ………………….………..Bến đến: ……………..

Cự ly vận chuyển: …….km

Hành trình chạy xe:…………………………………………………………………………………………………….

Điểm dừng đỗ trên đường:………………………………………………………………………………………….

5. Danh sách xe khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào, Campuchia:

TT

Biển kiểm soát xe

Tên chủ sở hữu

Mác xe

Trọng tải

Năm sản xuất

1

 

 

     

2

 

 

     

 

 

     

6. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:

a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định;

b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.

 

Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)

5. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

>>> Mẫu số 07 phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 119/2021/NĐ-CP

TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI                         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: …../ …….                                                                        Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                   ….., ngày ….. tháng ….. năm …..

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH

ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

1. Đặc điểm tuyến:

Tên tuyến: …………………………………………đi……………………………………………. và ngược lại.

Bến đi:…………………………………………………………………………………………………………………….

Bến đến:………………………………………………………………………………………………………………….

Cự ly vận chuyển:……………..km.

Lộ trình:…………………………………………………………………………………………………………………..

2. Biểu đồ chạy xe:

Số chuyến tài (nốt) trong …….…ngày/tuần/tháng.

a) Tại bến lượt đi: bến xe:……………………………………………………………………………………………

Hàng ngày có……nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ….. giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ….. giờ

+ ……..

b) Tại bến lượt về: bến xe:…………………………………………………………………………………………..

Hàng ngày có…..nốt (tài) xuất bến như sau:

+ Tài (nốt) 1 xuất bến lúc ….. giờ

+ Tài (nốt) 2 xuất bến lúc ….. giờ

+ ……..

c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe … giờ.

d) Tốc độ lữ hành: ……..km/giờ

e) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ………phút

3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:

a) Lượt đi từ Bến xe: ………………………..đến Bến xe:……………………………………………………..

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

– Điểm dừng thứ nhất…………………………………………………………………………………………………

– Điểm dừng thứ hai…………………………………………………………………………………………………..

– Điểm dừng thứ ba:…………………………………………………………………………………………………..

b) Lượt về từ Bến xe: ………………………….đến Bến xe:…………………………………………………..

(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).

– Điểm dừng thứ nhất…………………………………………………………………………………………………

– Điểm dừng thứ hai…………………………………………………………………………………………………..

– Điểm dừng thứ ba:…………………………………………………………………………………………………..

c) Thời gian dừng, nghỉ từ …….đến ……..phút/điểm

4. Phương tiện bố trí trên tuyến

Số TT

Biển số xe

Trọng tải (ghế)

Năm sản xuất

Nhãn hiệu

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1

         

2

         

3

         

5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe

a) Số lượng:

b) Điều kiện của lái xe:

– Có giấy phép lái xe phù hợp với xe điều khiển

– Có đủ điều kiện về sức khoẻ, đảm bảo an toàn giao thông đường bộ

– Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị

– Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên

-…………………………………………………………………………………………………………………………….

c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe

-…………………………………………………………………………………………………………………………….

6. Các dịch vụ khác

a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:……………………………………………………………………………..

b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:…………………………………………………………………..

7. Giá vé

a) Giá vé:

– Giá vé suốt tuyến: ………………đồng/hành khách

– Giá vé chặng (nếu có):……………đồng/hành khách

Giá vé

đồng/hành khách

Trong đó:

 

– Giá vé (*)

đồng/hành khách

– Chi phí các bữa ăn chính

đồng/hành khách

– Chi phí các bữa ăn phụ

đồng/hành khách

– Phục vụ khác: khăn, nước …

đồng/hành khách

(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.

b) Hình thức bán vé

– Bán vé tại quầy ở bến xe:………………………………………………………………………………………….

– Bán vé tại đại lý:…………………………………………………….. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).

– Bán vé qua mạng:………………………………………………………………………….. (địa chỉ trang Web)

Đơn vị kinh doanh vận tải
(Ký tên, đóng dấu)

Trên đây là tư vấn của chúng tôi.  Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại số: 1900.0191 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Doanh nghiệp – Công ty luật LVN Group